Friday, 31 January 2025

Nhạc tình Vũ Đức Nghiêm – Gọi người yêu dấu

NHẠC TÌNH VŨ ĐỨC NGHIÊM – GỌI NGƯỜI YÊU DẤU
Sài Gòn, 1974

Tải bản PDF:
https://tinyurl.com/nhbbchyn [3.4 MB]

MỤC LỤC
1. Gọi người yêu dấu
2. Thành phố sương mù
3. Tình thơ e ấp
4. Hồn tôi buồn tôi
5. Như nắng thu tàn
6. Em có hay chăng
7. Trong ngục tù bao la
8. Tượng đá trong sương
9. Dâng tình
10. Em từ tinh cầu nào
11. Nước mắt long lanh
12. Người xa, xa mãi
13. Sao đếm lung linh
14. Trên đồi cao
 
*-----*


Thursday, 30 January 2025

Tuyển tập Lê Uyên Phương

TUYỂN TẬP LÊ UYÊN PHƯƠNG
(Internet, 2025)

Tải bản PDF:
https://tinyurl.com/2ymwybk5  [2.7 MB}

MỤC LỤC

1. Bài ca hạnh ngộ
2. Bên hồ than thở
3. Buồn đến bao giờ
4. Chiều phi trường
5. Cho lần cuối
6. Còn nắng trên đồi
7. Dạ khúc cho tình nhân
8. Đá xanh
9. Đêm chợ phiên mùa đông
10. Đưa người tuyệt vọng
11. Hãy ngồi xuống đây
12. Hết rồi những ngày vui
13. Không nhìn nhau lần cuối
14. Kỷ niệm trong chiều
15. Lời gọi chân mây
16. Một dạ hội buồn
17. Một ngày vui mùa đông
18. Ngồi lại trên đồi
19. Nỗi buồn dâng hiến
20. Tình khúc cho em
21. Vũng lầy của chúng ta

*-----*


Wednesday, 29 January 2025

Tình khúc Trường Sa – Xin còn gọi tên nhau

TÌNH KHÚC TRƯỜNG SA  – XIN CÒN GỌI TÊN NHAU
Nhân Ảnh, Canada (2007)

Tải bản PDF:
https://tinyurl.com/mvdyfa36  [2.1 MB]

1. Xin còn gọi tên nhau
2. Những mùa thu qua trên cuộc tình tôi
3. Giấc mơ nghìn trùng
4. Saigòn ơi tôi còn em đó
5. Từ một ước mơ
6. Đường chiều một bóng
7. Hãy yêu nhau
8. Xin yêu nhau dù mai nữa
9. Xin ơn nhau cuộc đời
10. Trong giấc mơ em
11. Một thoáng mơ phai
12. Hạnh phúc hôm nay
13. Mùa thu trong mưa
14. Paris em về
15. Một mai em đi
16. Sầu biển
17. Khi chuyện tình đã cuối
18. Rồi mai tôi đưa em
19. Ru em một đời
20. Niềm yêu
21. Bến xưa
22. Tàn tạ
23. Thu vẫn qua đây mình ta
24. Tình người tôn nữ
25. Mùa xuân sao chưa về hỡi em
26. Mùa xuân và tình yêu

*-----*


Tuesday, 28 January 2025

Tuyển tập các ca khúc của Ngô Thụy Miên

TUYỂN TẬP CÁC CA KHÚC CỦA NGÔ THỤY MIÊN

I- TÌNH KHÚC NGÔ THỤY MIÊN
https://tinyurl.com/ywuvsyke [3.1 MB]

1. Áo lụa Hà Đông
2. Bản tình ca cho em
3. Bản tình cuối
4. Biển và em
5. Biết bao giờ trở lại
6. Chiểu nay không có em
7. Dấu tình sầu
8. Dốc mơ
9. Em còn nhớ mùa xuân
10. Em về mùa thu
11. Giáng ngọc
12. Giọt nước mắt ngà
13. Mắt biếc
14. Miên khúc
15. Một cõi tình phai
16. Một đời quên lãng
17. Mùa thu cho em
18. Mùa thu xa em
19. Nắng Paris nắng Saigon
20. Niệm khúc cuối
21. Nỗi đau muộn màng
22. Nỗi đau từ đãy
23. Nơi nào em có biết
24. Paris có gì lạ không em
25. Riêng một góc trời
26. Tình khúc buổn
27. Tình khúc tháng sáu
28. Trong mắt em là biển nhớ
29. Trong nỗi nhớ muộn màng
30. Tuổi 13
31. Từ giọng hát em

II- GÓC TRỜI
https://tinyurl.com/bd8p425k [17.2 MB]

1. Riêng một góc trời
2. Trong nỗi nhớ muộn màng
3. Gọi tên anh
4. Paris
5. Em về mùa thu
6. Mây bốn phương trời
7. Dấu vết tình yêu
8. Niệm khúc cuối
9. Tuổi mây hồng
10. Tháng Sáu trời mưa
11. Thu trong mắt em
12. Tình cuối chân mây
13. Tháng Giêng và anh
14. Cần thiết
16. Áo lụa Hà Đông
17. Từ giọng hát em
18. Mùa thu cho em
19. Tình khúc tháng Sáu
20. Giáng ngọc
21. Bản tình cuối

III- GIÁNG NGỌC
https://tinyurl.com/538c3fuu [4.7 MB]

1. Áo lụa Hà Đông
2. Bài tình ca cho em
3. Bản tình cuối
4. Chiều nay không có em
5. Chiều xuống Paris
6. Dấu vết tình yêu
7. Dấu tình sầu
8. Giáng ngọc
9. Giọt nước mắt ngà
10. Mắt biếc
11. Mây bốn phương trời
12. Một cõi tình phai
13. Mùa thu cho em
14. Mùa thu trong mắt em
15. Niệm khúc cuối
16. Nỗi đau muộn màng
17. Paris có gì lạ không em
18. Riêng một góc trời
19. Tháng Giêng và anh
20. Tháng Sáu trời mưa.
21. Tình cuối chân mây
22. Trong nỗi nhớ muộn màng
23. Tuổi mây hồng

*-----*



Monday, 27 January 2025

Tuyển tập những ca khúc một thời vang bóng

TUYỂN TẬP NHỮNG CA KHÚC MỘT THỜI VANG BÓNG
(Internet, 2011)

* Một thời vang bóng – Tập 1
https://tinyurl.com/3xuym9eu [18.2 MB]

1. BUỒN TÀN THU - Văn Cao
2. CÁT BỤI - Trịnh Công Sơn
3. CƠN MƯA PHÙN - Đức Huy
4. DÙ TÌNH YÊU ĐÃ MẤT - Hoàng Nhạc Đô
5. ĐÓN XUÂN NÀY NHỚ XUÂN XƯA - Châu Kỳ
6. EM ĐẾN THĂM ANH MỘT CHIỀU MƯA - Tô Vũ
7. GIỌT MƯA THU - Đặng Thế Phong
8. KHÔNG - Nguyễn Ánh 9
9. LẠNH LÙNG - Đinh Việt Lang
10. LÁ THƯ - Đoàn Chuẩn - Từ Linh
11. MÙA THU CHO EM - Ngô Thụy Miên
12. NẾU XA NHAU - Đức Huy
13. SÀI GÒN - Y Vân
14. XUÂN VÀ TUỔI TRẺ - La Hối

* Một thời vang bóng – Tập 2
https://tinyurl.com/2wwpfshe [18.8 MB]

1. AI ĐƯA EM VỀ - Nguyễn Ánh 9
2. BAY ĐI CÁNH CHIM BIỂN - Đức Huy
3. BIỆT LY - Doãn Mẫn
4. CHIỀU - Dương Thiệu Tước
5. EM TÔI - Lê Trạch Lựu
6. GÁI XUÂN - Từ Vũ
7. GIÁNG NGỌC - Ngô Thụy Miên
8. MÀU MẮT NHUNG - Đức Huy
9. NHƯ CÁNH VẠC BAY - Trịnh Công Sơn
10. TÀ ÁO XANH - Đoàn Chuẩn - Từ Linh
11. TRĂNG MỜ BÊN SUỐI - Lê Mộng Nguyên
12. TUỔI XA NGƯỜI - Từ Công Phụng
13. YÊU NGƯỜI YÊU ĐỜI - Lê Hựu Hà
14. YÊU - Văn Phụng

* Một thời vang bóng – Tập 3
https://tinyurl.com/ypj7bkr7 [19.8 MB]

1. BÀI TÌNH CA CHO EM - Ngô Thụy Miên
2. BUỒN ƠI! CHÀO MI - Nguyễn Ánh 9
3. CÔ LÁNG GIỀNG - Hoàng Quý
4. ĐÊM ĐÔNG - Nguyễn Văn Thương
5. ĐÊM TÀN BẾN NGỰ - Dương Thiệu Tước
6. GỞI GIÓ CHO MÂY NGÀN BAY - Đoàn Chuẩn - Từ Linh
7. MƠ HOA - Hoàng Giác
8. MƯA RƠI - Ưng Lang
9. MỘT CÕI ĐI VỀ - Trịnh Công Sơn
10. NGƯỜI TÌNH TRĂM NĂM - Đức Huy
11. NIỆM KHÚC CUỐI - Ngô Thụy Miên
12. ÔNG LÁI ĐÒ - Hiếu Nghĩa
13. XIN MỘT NGÀY MAI CÓ NHAU - Đức Huy
14. XUÂN ĐÃ VỀ - Minh Kỳ

* Một thời vang bóng – Tập 4
https://tinyurl.com/4tc729zy [26.5 MB]

1. ẢO ẢNH - Y Vân
2. BẢN TÌNH CUỐI - Ngô Thụy Miên
3. CÔ ĐƠN - Nguyễn Ánh 9
4. ĐỪNG XA EM ĐÊM NAY - Đức Huy
5. LÒNG MẸ - Y Vân
6. MỘNG CHIỀU XUÂN - Ngọc Bích
7. MÙA THU KHÔNG TRỞ LẠI - Phạm Trọng Cầu
8. MÙA XUÂN TRONG ĐÔI MẮT EM - Đức Huy
9. NỬA HỒN THƯƠNG ĐAU - Phạm Đình Chương
10. THƯƠNG MỘT NGƯỜI - Trịnh Công Sơn
11. TÌNH CÓ NHƯ KHÔNG - Trần Thiện Thanh
12. TÌNH KHÚC BUỒN - Ngô Thụy Miên
13. TÌNH LỠ - Thanh Bình
14. TÌNH NGHỆ SĨ - Đoàn Chuẩn - Từ Linh

*-----*



Friday, 24 January 2025

Liệt kê Tiểu bộ (KN - Khuddaka Nikāya)

 TIỂU BỘ
(KN - Khuddaka Nikāya) 

Liệt kê:

1. Kp - Khuddakapāṭha - Tiểu Tụng 
2. Dhp - Dhammapada - Pháp Cú 
3. Ud - Udāna - Phật Tự Thuyết 
4. Iti - Itivuttaka - Phật Thuyết Như Vậy 
5. Snp - Suttanipāta - Kinh Tập 
6. Vv - Vimānavatthu - Chuyện Thiên Cung 
7. Pv - Petavatthu - Chuyện Ngạ Quỷ 
8. Thag - Theragathā - Trưởng Lão Kệ 
9. Thig - Therīgāthā - Trưởng Lão Ni Kệ
10. Ja - Jātaka - Bổn Sanh
11. Niddesa - Diễn Giải 
.    11a. Mnd - Mahāniddesa - Đại diễn giải
.    11b. Cnd - Cullaniddesa - Tiểu diễn giải 

12. Ps - Paṭisambhidāmagga - Phân Tích Đạo 
13. Apadāna - Thánh Nhân Ký Sự
.    13a. Tha Ap - Therāpadāna - Trưởng lão ký sự
.    13b. Thi Ap - Therī-apadāna - Trưởng lão ni ký sự

14. Bv - Buddhavaṃsa - Phật Sử 
15. Cp - Cariyāpiṭaka - Hạnh Tạng 
16. Ne - Nettipakaraṇa - Cẩm Nang Học Phật 
17. Pe - Peṭakopadesa - Tam Tạng Chỉ Nam 
18. Mil - Milindapañha - Milinda Vấn Đạo 

15 tập đầu của Tiểu Bộ là sưu tập chung cho các ấn bản Pali của Tam tạng Phật giáo Thái Lan, Phật giáo Myanmar, Phật giáo Sri Lanka và Hội Kinh văn Pali (Pali Text Society, PTS). Tiểu Bộ của Sri Lanka và Myanmar có thêm tập 16 và 17. Ngoài ra, Tiểu Bộ Myanmar có thêm tập 18 – Milinda Vấn Đạo. 

Tiểu Bộ trong Tam tạng Thánh điển Phật giáo Việt Nam do Viện Nghiên cứu Phật học ấn hành năm 2021 có 16 tập, gồm 15 tập đầu và tập 18 – Milinda Vấn Đạo:

a) Tập 1-5, 8, 9 do Hòa thượng Thích Minh Châu dịch.
b) Tập 6, 7, 10 do Giáo sư Trần Phương Lan dịch.
c) Tập 11-15 và tập 18 do Tỳ-khưu Indacanda dịch.

* Ghi thêm: Tỳ-khưu Indacanda dịch đã dịch toàn bộ 18 tập của Tiểu Bộ liệt kê như trên. Có thể đến đọc hoặc tải bản PDF về máy tính tại trang web TAM TẠNG PĀLI - VIỆT:
https://tamtangpaliviet.net/VHoc/VHoc_CBDM.htm

* Đọc thêm:
Tổng quan kinh Tiểu bộ. Thích Nhật Từ (2021). 
https://tinyurl.com/2reab64j

*-----*



Giới thiệu Tăng chi bộ (Aṅguttara Nikāya)

 GIỚI THIỆU TĂNG CHI BỘ 
(AṄGUTTARA NIKĀYA)

Tăng chi bộ là bộ kinh thứ tư của tạng Kinh Pāli, sau Trường bộ, Trung bộ và Tương ưng bộ. Bhikkhu Bodhi trong bản Anh dịch cho biết có tổng cộng 8.122 kinh. Trong số đó có 4.250 kinh bị trùng lặp, chỉ khác nhau một thuật ngữ hay một khóa từ, cho nên trên thực tế chỉ có 3.872 kinh.

Trong bản dịch tiếng Việt Tăng chi bộ của Hòa thượng Thích Minh Châu, Thượng tọa Thích Minh Thành đếm được 7.231 kinh. Trên thực tế chỉ có 2.202 kinh, còn lại là những kinh giống như kinh trước nhưng chỉ khác một thuật ngữ hoặc một khái niệm nhỏ.

Các kinh trong bộ này được sắp xếp theo pháp số, từ chương Một pháp gồm các bài kinh có một yếu tố, rồi tăng dần lên Hai pháp, Ba pháp, … cho đến Mười một pháp. Như thế toàn bộ có 11 Chương hay Phần (nipāta). Mỗi chương lại chia thành những nhóm nhỏ, gọi là Phẩm (vagga).

Để trích dẫn các bài kinh, SuttaCentral dùng ký hiệu “AN xx.yy”, trong đó, AN: Aṅguttara Nikāya, xx: số chương, yy: số bài kinh trong chương. Thí dụ:

AN 3.14 - Kinh Chuyển luân vương. Đây là bài kinh số 14 trong chương Ba pháp.

*

Trong bài Dẫn luận Tăng chi bộ, Thượng tọa Thích Minh Thành tóm tắt nội dung của Tăng chi bộ như sau: 

1. CHƯƠNG MỘT PHÁP (Ekakanipāta) gồm những chủ đề: Sức mạnh và tai hại của ngũ dục; Các trạng thái thiền định; Bản chất và sức mạnh của tâm khi được tu tập cũng như xác định đúng hướng và ngược lại; Những thành tựu đúng nghĩa và những mất mát vô nghĩa; Những lợi ích và bất lợi; Những bậc Thánh tiêu biểu trong giáo pháp, từ đức Phật đến Thánh chúng và các vị cư sĩ tại gia; Những sự kiện không xảy ra và có xảy ra; Sự đặc thù của chánh kiến và tà kiến; Sức mạnh của không phóng đật, tinh tấn và thiền định.

“Tâm này, này các Tỳ-khưu, là sáng chói, nhưng tâm này bị ô nhiễm bởi các cấu uế từ ngoài vào” (AN 1.49).

2. CHƯƠNG HAI PHÁP (Dukanipāta) gồm những chủ đề: Nhân quả và tội báo; Nền tảng đạo đức; Hai loại sức mạnh; Hai cách thuyết pháp; Vai trò của văn cú và nội dung ý nghĩa; Tri ân và báo ân; Định danh Trưởng lão; Các loại hội chúng; Các loại hỷ lạc; Các loại hy vọng; Các loại bố thí; Bậc Thánh và sự giác ngộ; Thanh tịnh thì không sợ hãi; Hiền trí và kẻ ngu; Thiền định và các tâm hộ trì; Phẫn nộ và hiềm hận; Nguyên nhân chế giới.

“Hai pháp trắng này, này các Tỳ-khưu, che chở cho thế giới. Thế nào là hai? Tàm và quý” (AN 2.9).

3. CHƯƠNG BA PHÁP (Tikanipāta) gồm những chủ đề: Kẻ ngu và người trí; Ba thời điểm cần ghi nhớ; Bài học từ người đóng bánh xe; Bài học từ người buôn bán; Những loại người xuất hiện trên đời, những loại người nên và không nên gần gũi; Nghệ thuật giao tiếp; Con cái tôn kính cha mẹ như Phạm thiên; Thế nào gọi là an lạc; Gia đình hiền thiện; Điều kiện sống của đức Phật trước khi xuất gia; Ba minh của Bà-la-môn và Ba minh của bậc Thánh; Ba loại thần thông; Biện minh về tạo hóa; Sư tử và dã can; Tự biết rõ rồi hãy tin; Sơ khởi về Nhân minh luận; Các loại trai giới; Các loại hương; Tăng thượng tam học; Vải thô và lụa là; Nắm muối và chén nước; Lọc tâm như lọc vàng; Ba hạng Đạo sư; Tự ngã thối nát; Ba loại chữ viết; Chiến sĩ và Tỳ-khưu; Tam pháp ấn; Thuần hóa ngựa rừng; Các loại đạo lộ.

“Như vậy, này Ānanda, nghiệp là thửa ruộng, thức là hạt giống, ái là sự nhuận ướt" (AN 3.77).

4. CHƯƠNG BỐN PHÁP (Catukkanipāta) gồm những chủ đề: Giới, Định, Tuệ và Giải thoát, Bậc trí tuệ và đa văn như vàng ròng ở cõi Diêm-phù; Bốn vô sở úy; Bốn chánh cần; Tôn trọng và nương tựa pháp; Bốn pháp tác thành bậc Trưởng lão; Mục đích của Phạm hạnh; Bốn Thánh chủng; Bốn nhiếp pháp; Đức Phật là ai; Bốn cách trả lời; Nguồn cội của phước đức; Bốn cách sống chung; Bốn pháp bố thí; Bổn phận của cư sĩ; Pháp rải tâm từ; Sự vi diệu của Như Lai; Cách thức thuyết pháp; Đạo lộ tu hành; Cơ sở xác định giáo pháp; Lắng nghe, tụng đọc, suy gẫm cách thức để thể nhập pháp; Hiểu rồi hãy nên tin; Nguyên nhân đẹp và xấu; Bốn loại nghiệp; Bốn quả Sa-môn.

“Cũng vậy, này Bà-la-môn, sanh ra trong đời, lớn lên trong đời, Ta sống chinh phục đời, không bị đời thấm ướt. Này Bà-la-môn, Ta là Phật, hãy như vậy thọ trì” (AN 4.36).

5. CHƯƠNG NĂM PHÁP (Pañcakanipāta) gồm những chủ đề: Năm sức mạnh; Dạy bảo cứng rắn; Biết sống hòa hợp; Uế nhiễm của tâm; Năm xứ giải thoát; Lợi ích của kinh hành; Công đức bố thí; Pháp của nàng dâu; Ý nghĩa sinh con trai; Phương cách gầy đựng tài sản; Bố thí vật khả ý; Năm loại Thánh tài; Mũi tên sầu muộn; Năm chướng ngại bao phủ tâm; Xuất gia khi tuổi xế chiều; Sống theo pháp; Năm hạng chiến sĩ; Sống ở trong rừng; Trưởng lão kỳ cựu; Mất thần thông vì danh lợi; Phương thức của kẻ trộm; Sống theo Giới bổn; Chăm sóc bệnh; Phương pháp gia tăng tuổi thọ; Tội ngũ nghịch; Tổn thất và thành tựu; Bậc Chuyển Luân Vương; Con voi của nhà vua; Bố thí của bậc Chân nhân; Diệu pháp hỗn loạn; Cách thức thuyết pháp; Trừ khử hiềm hận; Kẻ bị vất bỏ; Năm việc không kinh doanh; Hạng người sống ở rừng; Cựu pháp của Bà-la-môn; Các hạng Bà-la-môn; Bà-la-môn và chú thuật; Giấc mộng của Bồ-tát; Năm tính chất của lời nói; Lợi ích của cháo; Lợi ích của tăm xỉa răng; Thuyết pháp với giọng ca; Tham luyến trú xứ.

“Nói đúng thời, nói đúng sự thật, nói lời nhu hòa, nói lời liên hệ đến lợi ích, nói với lời từ tâm” (AN 5.198).

6. CHƯƠNG SÁU PHÁP (Chakkanipāta) gồm những chủ đề: Cung kính bậc đáng cung kính; Các căn và các lực; Con ngựa của nhà vua; Sáu nguyên tắc sống chung; Giáo giới khi lâm chung cho hàng cư sĩ, Tỳ-khưu; Nghề nghiệp và ác nghiệp; Tu tập niệm chết; Thời gian thích hợp để tu hành; Sáu chỗ tùy niệm; Sáu pháp minh phần; Vô nhân luận của Bà-la-môn; Nguyên nhân để Diệu pháp tồn tại; Trú xứ mà Phật hoan hỷ; Xác tín về quả Dự lưu; Đau khổ của kẻ nghèo khổ; Bình đẳng tư duy; Phòng hộ các căn; Không phóng dật; Đồng Phạm hạnh phải kính trọng nhau; Tiếng đàn của Sona; Đoạn trừ lậu hoặc; Hoàn tục và xuất gia; Con đường đi đến bờ kia; Pháp môn quyết trạch; Sáu lực của Như Lai; Điều kiện để chứng quả Bất lai và A-la-hán; Điều kiện để an trú Sơ thiền; Thành tựu sự thanh lương; Quyết định tánh của sự nghe pháp; Hành động của người có chánh kiến; Chứng quả Dự lưu.

“Khi tinh cần tinh tấn quả căng thẳng, thời đưa đến dao động; khi tinh cần tinh tấn quá thụ động, thời đưa đến biếng nhác” (AN 6.55).

7. CHƯƠNG BẢY PHÁP (Sattakanipāta) gồm những chủ đề: Bảy tài sản của bậc Thánh; Phiền não tiềm phục; Điều kiện trở thành gia đình thuần lương; Ví dụ người và nước; Bảy pháp bất thối của một quốc gia và của vị Tỳ-khưu; Bảy  giác chi; Lời nói vắn tắt nhưng ý nghĩa rộng lớn; Những điều kiện để trở thành bạn tốt; Điều kiện đạt được bốn vô ngại giải; Thiện xảo trong thiền định; Bảy chỗ thức trú; Bảy loại lửa và lợi ích của chúng; Bảy loại tưởng; Thế nào là sống Phạm hạnh; Pháp môn hệ lụy và ly hệ lụy; Bố thí với ý nghĩa lớn; Nguồn gốc của sự hồi hướng công đức; Những sự kiện Như Lai không trả lời; Bảy sanh thú của loài người; Kết quả hiện tại của sự bố thí; Như Lai không che đậy và không phạm lỗi; Những phương pháp ngăn ngừa buồn ngủ; Bảy hạng vợ; Ước muốn của kẻ thù địch; Tàm quý và cơ sở để chế ngự các căn; Bảy mặt trời; Phòng hộ vững chãi như thành trì ngoài biên ải; Bảy pháp cần thắng tri; Cây Trú Độ của chư thiên ở cõi trời Ba Mươi Ba; Tỳ-khưu phải kính trọng ai; Tùy thuận tu tập; Sự nguy hiểm của cung kính và lợi đưỡng; Ngoại đạo ly tham Araka dạy đệ tử; Để xứng đáng là bậc trì Luật; Bảy pháp diệt trừ sự tranh cãi; Người xứng đáng được cung kính.

“Như giọt sương là đời sống loài người, nhỏ bé, không đáng kể, nhiều khổ đau, nhiều ưu não” (AN 7.74).

8. CHƯƠNG TÁM PHÁP (Aṭṭhakanipāta) gồm những chủ đề: Lợi ích của lòng từ; Tám nhân duyên thành tựu Phạm hạnh; Tám pháp xoay chuyển thế gian; Khi tâm bị chinh phục; Những phẩm. hạnh của Tôn giả Nanda; Tỳ-khưu giả dạng; Các triết phái công kích đức Thế Tôn; Tướng quân Siha quy y với Thế Tôn; Con ngựa thuần phục, con ngựa chưa được điều phục và các hạng Tỳ-khưu; Vô minh và cấu uế; Điều kiện để trở thành sứ giả; Sự trói buộc giữa nam và nữ; Tám tính chất của biển và giáo pháp; Điều kiện để Bố-tát; Ugga và Hatthaka, những cư sĩ lý tưởng; Định nghĩa về cư sĩ; Tám sự kiện phi thời cho đời sống Phạm hạnh; Tư niệm về pháp của Tôn giả Anuruddha; Những lý do phải bố thí và làm phước; Thửa ruộng và vị Tỳ-khưu; Tám nguồn nước công đức; Quả dị thục của hành động ác; Tám chi trai giới và công đức thực hành; Tám pháp để nữ nhân sanh thiên; Các pháp giúp người phụ nữ sống tự chủ; Sự thành lập Ni đoàn và tám pháp trọng yếu; Những điều kiện để người cư sĩ sống hạnh phúc, an lạc ngay trong hiện tại và tương lai; Đạo và Quả của bậc Thánh; Điều kiện cần của vị giảng sư; Giao thiệp với chư thiên; Tám thắng xứ; Tám giải thoát; Tám Thánh ngôn; Hội chúng của đức Phật; Lời hứa của đức Phật; Lòng tin; Tu tập niệm chết; Chỗ dựa của biếng nhác và tinh tấn; Cội rễ của sự vật; Pháp của kẻ trộm; Các tên gọi khác của Như Lai; Trú xứ được đức Phật khen ngợi; Pháp trách phạt cư sĩ; Pháp yết-ma cử tội; Các nữ cư sĩ tiêu biểu.

“Trong Pháp và Luật này, các học pháp là tuần tự, các quả dị thục là tuần tự, các con đường là tuần tự, không có sự thể nhập chánh trí thình lình” (AN 8.19).

9. CHƯƠNG CHÍN PHÁP (Navakanipāta) gồm những chủ đề: Chín pháp y cứ đề thành tựu Chánh giác phần; Các pháp đưa đến tâm giải thoát; Nghe pháp đúng thời và đàm luận pháp đúng thời; Thành tựu bốn sức mạnh; Pháp cần phải thân cận và không cần phải thân cận; Bậc A-la-hán không còn lỗi lầm; Chín hạng người; Phẩm hạnh của Tôn giả Sāriputta; Những lý do để sống Phạm hạnh; Hỏi đáp với Tôn giả Samiddhi; Thân thể như ung nhọt; Chín loại tưởng; Những gia đình vị Tỳ-khưu nên đến và không nên đến; Tám pháp trai giới và bốn tâm vô lượng; Sự hối hận của chư thiên; Phân biệt bố thí; Chín chỗ cư trú của loài hữu tình; Tâm vững chãi như trụ đá; Chín cách nghĩ gây xung đột và cách điều phục; Đoạn điệt và an trú tuần tự; Niết-bàn là an lạc; Trí tuệ thể nhập và khởi xuất thiền chứng; Đúng sai và hý luận; Trận chiến giữa chư thiên và a-tu-la; Hạnh sống độc cư thiền tịnh của vị Ty-kheo; Thế nào là an tịnh; Trói buộc và giải thoát; Thế nào gọi là thân chứng, tuệ giải thoát và giải thoát cả hai phần; Năm hạ phần kiết sử và năm thượng phần kiết sử; Năm tâm hoang vu và bốn niệm xứ.

“Pháp là chính thực mình thấy, pháp là thiết thực hiện tại" (AN 9.46).

10. CHƯƠNG MƯỜI PHÁP (Dasakanipāta) gồm những chủ đề: Sự phát triển tuần tự của thiện pháp; Hữu diệt là Niết-bàn; Trú xứ lý tưởng; Năm tâm hoang vu và năm tâm triền phược; Không phóng đật là chỗ quy tụ của thiện pháp; Mười bậc xứng đáng được cúng dường; Mười chỗ cư trú của bậc Thánh; Mười lực và mười trí như thật của Như Lai; Mười đề mục (biến xứ) để tu thiền; Tối thượng và hạ liệt; Vua Pasenadi (Ba-tư-nặc) tán thán đức Thế Tôn; Mười lý do chế giới; Người hòa giải; Tư cách làm Thầy; Phá hòa hợp Tăng; Cội gốc của tranh luận; Quán sát kỹ rồi hãy buộc tội; Nguy hiểm khi thân cận vương quyền; Tự soi sáng tâm mình; Các pháp lấy Niết-bàn làm cứu cánh; Mười tưởng và việc trị bệnh; Thức ăn của vô minh và minh; Giải thích thêm về bốn bậc Thánh; Ước nguyện đúng pháp; Tiếng ồn là cây gai của thiền định; Hạnh nghiệp và nơi tái sinh; Con quạ và vị Tỳ-khưu; Mười hạng người hưởng dục; Chấp thủ của ngoại đạo; Rừng núi làm loạn tâm vị Tỳ-khưu chưa chứng thiền định; Định nghĩa về tẩy trần; Thuốc xổ của bậc Thánh; Ngày xuất ly của Bà-la-môn và của bậc Thánh; Tịnh hạnh và bất tịnh hạnh; Cúng cho người chết; Pháp môn quanh co và pháp môn Chánh pháp.

“Với người sống Phạm hạnh, thân cận với phụ nữ là cây gai. Với người chứng thiền thứ nhất, tiếng ồn là cây gai. Với người chứng thiền thứ hai, tầm tứ là cây gai. Với người chứng thiền thứ ba, hỷ là cây gai. Với người chứng thiền thứ tư, hơi thở là cây gai. Với người đã đạt được diệt thọ tưởng định, tưởng và thọ là cây gai. Tham là cây gai. Sân là cây gai. Si là cây gai” (AN 10.72).

11. CHƯƠNG MƯỜI MỘT PHÁP (Ekādasakanipāta) gồm những chủ đề: Sự sinh khởi tuần tự các thiện pháp; Những tai họa khi xúc phạm bậc Thánh; Tác ý và không tác ý; Thiền tư thuần thục; Bậc Minh Hạnh Tròn Đầy; Các pháp tùy niệm; An trú với lòng tin và những pháp liên hệ; Những lợi ích khi tu tập lòng từ; Cánh cửa bất tử; Pháp của người chăn bò; Các trạng thái thiền định; Thắng tri tham ái.

“Sát-lỵ, chúng tối thắng,
Với người tin chủng tánh,
Bậc Minh Hạnh Đầy Đủ,
Tối thắng giữa nhân, thiên”
(AN 11.10).

* Đọc thêm:
Dẫn luận kinh Tăng chi bộ. Thích Minh Thành (2020).
https://tinyurl.com/mty3zbe5

*-----*




Mục lục tổng quát Tương ưng bộ (Saṃyutta Nikāya)

 MỤC LỤC TỔNG QUÁT TƯƠNG ƯNG BỘ 
(SAṂYUTTA NIKĀYA)

Tương ưng bộ là bộ tập hợp các bài kinh ngắn, sắp xếp theo chủ đề, gọi là Tương ưng (Saṃyutta), có thể xem như tương đương với Chương. Có tất cả 56 Tương ưng hay 56 Chương. Mỗi chương được phân chia thành nhiều nhóm, gọi là Phẩm (Vagga). Theo Bhikkhu Bodhi, dịch giả bản Anh dịch, Tương ưng bộ trong tạng Pāli ngày nay có tổng cộng 2.904 bài kinh.

Qyu ước trích dẫn kinh dùng trong bản Anh dịch và trong trang web SuttaCentral là: “SN xx.yy”, trong đó, SN: Saṃyutta Nikāya, xx: số Tương ưng (số Chương), yy: số bài kinh trong Tương ưng đó.

Thí dụ:
SN 56.11, Kinh Chuyển Pháp Luân. Đây là bài kinh số 11 trong Chương 56 (Tương ưng Sự Thật) của Tương ưng bộ.

*

SN 1 - Devatāsaṃyutta - Connected Discourses with Devatās - Tương ưng Chư Thiên
SN 2 - Devaputtasaṃyutta - Connected Discourses with Young Devas - Tương ưng Thiên Tử
SN 3 - Kosalasaṃyutta - Connected Discourses with the Kosalan - Tương ưng Kosala
SN 4 - Mārasaṃyutta - Connected Discourses with Māra - Tương ưng Ác Ma
SN 5 - Bhikkhunīsaṃyutta - Connected Discourses with Bhikkhunīs - Tương ưng Tỳ-Khưu-Ni
SN 6 - Brahmasaṃyutta - Connected Discourses with Brahmās - Tương ưng Phạm Thiên
SN 7 - Brāhmaṇasaṃyutta - Connected Discourses with Brahmins - Tương ưng Bà-La-Môn
SN 8 - Vaṅgīsasaṃyutta - Connected Discourses with Vaṅgīsa - Tương ưng Tôn Giá Vaṅgīsa
SN 9 - Vanasaṃyutta - Connected Discourses in the Woods - Tương ưng Rừng
SN 10 - Yakkhasaṃyutta - Connected Discourses with Yakkhas - Tương ưng Dạ - Xoa
SN 11 - Sakkasaṃyutta - Connected Discourses with Sakka - Tương ưng Sakka
SN 12 - Nidānasaṃyutta - Connected Discourses on Causation - Tương ưng Nhân Duyên
SN 13 - Abhisamayasaṃyutta - Connected Discourses on the Breakthrough - Tương ưng Minh Kiến
SN 14 - Dhātusaṃyutta - Connected Discourses on Elements - Tương ưng Giới
SN 15 - Anamataggasaṃyutta - Connected Discourses on Without Discoverable Beginning - Tương ưng Vô Thỉ
SN 16 - Kassapasaṃyutta - Connected Discourses with Kassapa - Tương ưng Kassapa
SN 17 - Lābhasakkārasaṃyutta - Connected Discourses on Gains and Honour - Tương ưng Lợi Đắc, Cung Kỉính
SN 18 - Rāhulasaṃyutta - Connected Discourses with Rāhula - Tương ưng Rāhula
SN 19 - Lakkhaṇasaṃyutta - Connected Discourses with Lakkhaṇa - Tương ưng Lakkhaṇa
SN 20 - Opammasaṃyutta - Connected Discourses with Similes - Tương ưng Thí Dụ
SN 21 - Bhikkhusaṃyutta - Connected Discourses with Bhikkhus - Tương ưng Tỳ-Khưu
SN 22 - Khandhasaṃyutta - Connected Discourses on the Aggregates - Tương ưng Uấn
SN 23 - Rādhasaṃyutta - Connected Discourses with Rādha - Tương ưng Rādha
SN 24 - Diṭṭhisaṃyutta - Connected Discourses on Views - Tương ưng Kiến
SN 25 - Okkantisaṃyutta - Connected Discourses on Entering - Tương ưng Nhập
SN 26 - Uppādasaṃyutta - Connected Discourses on Arising - Tương ưng Sanh
SN 27 - Kilesasaṃyutta - Connected Discourses on Defilements - Tương ưng Phiên Não
SN 28 - Sāriputtasaṃyutta - Connected Discourses with Sāriputta - Tương ưng Sāriputta
SN 29 - Nāgasaṃyutta - Connected Discourses on Nāgas - Tương ưng Loài Rồng
SN 30 - Supaṇṇasaṃyutta - Connected Discourses on Supaṇṇas - Tương ưng Kim Sí Điểu
SN 31 - Gandhabbasaṃyutta - Connected Discourses on Gandhabbas - Tương ưng Càn-Thát-Bà
SN 32 - Valāhakasaṃyutta - Connected Discourses on Cloud Devas - Tương ưng Thần Mây
SN 33 - Vacchagottasaṃyutta - Connected Discourses with Vacchagotta - Tương ưng Vacchagotta
SN 34 - Jhānasaṃyutta - Connected Discourses on Meditation - Tương ưng Thiên
SN 35 - Saḷāyatanasaṃyutta - Connected Discourses on the Six Sense Bases - Tương ưng Sáu Xứ
SN 36 - Vedanāsaṃyutta - Connected Discourses on Feeling - Tương ưng Thọ
SN 37 - Mātugāmasaṃyutta - Connected Discourses on Women - Tương ưng Nữ Nhân
SN 38 - Jambukhādakasaṃyutta - Connected Discourses with Jambukhādaka - Tương ưng Jambukhādaka
SN 39 - Sāmaṇḍakasaṃyutta - Connected Discourses with Sāmaṇḍaka - Tương ưng Sāmaṇḍaka
SN 40 - Moggallānasaṃyutta - Connected Discourses with Moggallāna - Tương ưng Moggallāna
SN 41 - Cittasaṃyutta - Connected Discourses with Citta - Tương ưng Citta
SN 42 - Gāmaṇisaṃyutta - Connected Discourses with Headmen - Tương ưng Thôn Trưởng
SN 43 - Asaṅkhatasaṃyutta - Connected Discourses on the Unconditioned - Tương ưng Vô Vi
SN 44 - Abyākatasaṃyutta - Connected Discourses on the Undeclared - Tương ưng Không Thuyét
SN 45 - Maggasaṃyutta - Connected Discourses on the Path - Tương ưng Đạo
SN 46 - Bojjhaṅgasaṃyutta - Connected Discourses on the Factors of Enlightenment - Tương ưng Giác Chi
SN 47 - Satipaṭṭhānasaṃyutta - Connected Discourses on the Establishments of Mindfulness - Tương ưng Niệm Xứ
SN 48 - Indriyasaṃyutta - Connected Discourses on the Faculties - Tương ưng Căn
SN 49 - Sammappadhānasaṃyutta - Connected Discourses on the Right Strivings - Tương ưng Chánh Cần
SN 50 - Balasaṃyutta - Connected Discourses on the Powers - Tương ưng Lực
SN 51 - Iddhipādasaṃyutta - Connected Discourses on the Bases for Spiritual Power - Tương ưng Như Ý Túc
SN 52 - Anuruddhasaṃyutta - Connected Discourses with Anuruddha - Tương ưng Anuruddha
SN 53 - Jhānasaṃyutta - Connected Discourses on the Jhānas - Tương ưng Thiên
SN 54 - Ānāpānasaṃyutta - Connected Discourses on Breathing - Tương ưng Hơi Thở Vô, Hơi Thở Ra
SN 55 - Sotāpattisaṃyutta - Connected Discourses on Stream - Entry - Tương ưng Dự Lưu
SN 56 - Saccasaṃyutta - Connected Discourses on the Truths - Tương ưng Sự Thật

* Đọc thêm:
Dẫn luận kinh Tương ưng bộ. Thích Minh Thành (2019).
 

*-----*



Thursday, 23 January 2025

Mục lục Trung Bộ (Majjhima Nikāya)

 MỤC LỤC TRUNG BỘ
(MAJJHIMA NIKĀYA)

SuttaCentral dùng ký hiệu "MN xx" để trích dẫn các bài kinh của Trung bộ (MN: Majjhima Nikāya). Tựa bài kinh tiếng Việt dựa theo bản dịch của Hòa thượng Thích Minh Châu, tựa bài kinh tiếng Anh dựa theo bản dịch của Bhikkhu Bodhi.

PHẦN I
MN 1 - Mūlapariyāya Sutta - The Root of All Things - Kinh Pháp Môn Căn Bản
MN 2 - Sabbāsava Sutta - All the Taints - Kinh Tất Cả Lậu Hoặc
MN 3 - Dhammadāyāda Sutta - Heirs in Dhamma - Kinh Thừa Tự Pháp
MN 4 - Bhayabherava Sutta - Fear and Dread - Kinh Sợ Hãi Và Khiếp Đảm
MN 5 - Anangaṇa Sutta - Without Blemishes - Kinh Không Uế Nhiễm
MN 6 - Ākankheyya Sutta - Īf a Bhikkhu Should Wish - Kinh Ước Nguyện
MN 7 - Vatthūpama Sutta - The Simile of the Cloth - Kinh Ví Dụ Tầm Vải
MN 8 - Sallekha Sutta - Effacement - Kinh Đoạn Giảm
MN 9 - Sammādiṭṭhi Sutta - Right View - Kinh Chánh Tri Kiến
MN 10 - Satipaṭṭhāna Sutta - The Foundations of Mindfulness - Kinh Niệm Xứ
MN 11 - Cūḷasīhanāda Sutta - The Shorter Discourse on the Lion’s Roar - Tiểu Kinh Sư Tử Hống
MN 12 - Mahāsīhanāda Sutta - The Greater Discourse on the Lion’s Roar - Đại Kinh Sư Tử Hống
MN 13 - Mahādukkhakkhandha Sutta - The Greater Discourse on the Mass of Suffering - Đại Kinh Khổ Uẩn
MN 14 - Cūḷadukkhakkhandha Sutta - The Shorter Discourse on the Mass of Suffering - Tiểu Kinh Khổ Uẩn
MN 15 - Anumāna Sutta - Īnference - Kinh Tư Lượng
MN 16 - Cetokhila Sutta - The Wilderness in the Heart - Kinh Tâm Hoang Vu
MN 17 - Vanapattha Sutta - Jungle Thickets - Kinh Khu Rừng
MN 18 - Madhupiṇḍika Sutta - The Honeyball - Kinh Mật Hoàn
MN 19 - Dvedhāvitakka Sutta - Two Kinds of Thought - Kinh Song Tầm
MN 20 - Vitakkasaṇṭhāna Sutta - The Removal of Distracting Thoughts - Kinh An Trú Tầm
MN 21 - Kakacūpama Sutta - The Simile of the Saw - Kinh Ví Dụ Cái Cưa
MN 22 - Alagaddūpama Sutta - The Simile of the Snake - Kinh Ví Dụ Con Rắn
MN 23 - Vammika Sutta - The Ant-hill - Kinh Gò Mối
MN 24 - Rathavinīta Sutta - The Relay Chariots - Kinh Trạm Xe
MN 25 - Nivāpa Sutta - The Bait - Kinh Bẫy Mồi
MN 26 - Ariyapariyesanā Sutta - The Noble Search - Kinh Thánh Cầu
MN 27 - Cūḷahatthipadopama Sutta - The Shorter Discourse on the Simile of the Elephant’s Footprint - Tiểu Kinh Dụ Dấu Chân Voi
MN 28 - Mahāhatthipadopama Sutta - The Greater Discourse on the Simile of the Elephant’s Footprint - Đại Kinh Dụ Dấu Chân Voi
MN 29 - Mahāsāropama Sutta - The Greater Discourse on the Simile of the Heartwood - Đại Kinh Thí Dụ Lõi Cây
MN 30 - Cūḷasāropama Sutta - The Shorter Discourse on the Simile of the Heartwood - Tiểu Kinh Thí Dụ Lõi Cây
MN 31 - Cūḷagosinga Sutta - The Shorter Discourse in Gosinga - Tiểu Kinh Rừng Sừng Rò
MN 32 - Mahāgosinga Sutta - The Greater Discourse in Gosinga - Đại Kinh Rừng Sừng Bò
MN 33 - Mahāgopālaka Sutta - The Greater Discourse on the Cowherd - Đại Kinh Người Chăn Bò
MN 34 - Cūḷagopālaka Sutta - The Shorter Discourse on the Cowherd - Tiểu Kinh Người Chăn Bò
MN 35 - Cūḷasaccaka Sutta - The Shorter Discourse to Saccaka - Tiểu Kinh Saccaka
MN 36 - Mahāsaccaka Sutta - The Greater Discourse to Saccaka - Đại Kinh Saccaka
MN 37 - Cūḷataṇhāsankhaya Sutta - The Shorter Discourse on the Destruction of Craving - Tiểu Kinh Đoạn Tận Ái
MN 38 - Mahātaṇhāsankhaya Sutta - The Greater Discourse on the Destruction of Craving - Đại Kinh Đoạn Tận Ái
MN 39 - Mahā-Assapura Sutta - The Greater Discourse at Assapura - Đại Kinh Xóm Ngựa
MN 40 - Cūḷa-Assapura Sutta - The Shorter Discourse at Assapura - Tiểu Kinh Xóm Ngựa
MN 41 - Sāleyyaka Sutta - The Brahmins of Sālā - Kinh Sāleyyaka
MN 42 - Verañjaka Sutta - The Brahmins of Veraṇja - Kinh Verañjaka
MN 43 - Mahāvedalla Sutta - The Greater Series of Questions and Answers - Đại Kinh Phương Quảng
MN 44 - Cūḷavedalla Sutta - The Shorter Series of Questions and Answers - Tiểu Kinh Phương Quảng
MN 45 - Cūḷadhammasamādāna Sutta - The Shorter Discourse on Ways of Undertaking Things - Tiễu Kinh Pháp Hành
MN 46 - Mahādhammasamādāna Sutta - The Greater Discourse on Ways of Undertaking Things - Đại Kinh Pháp Hành
MN 47 - Vīmaṁsaka Sutta - The Īnquirer - Kinh Tư Sát
MN 48 - Kosambiya Sutta - The Kosambians - Kinh Kosambiya
MN 49 - Brahmanimantanika Sutta - The Īnvitation of a Brahmā - Kinh Phạm Thiên Cầu Thỉnh
MN 50 - Māratajjanīya Sutta - The Rebuke to Māra - Kinh Hàng Ma

PHẦN II
MN 51 - Kandaraka Sutta - To Kandaraka - Kinh Kandaraka
MN 52 - Aṭṭhakanāgara Sutta - The Man from Aṭṭhakanāgara - Kinh Bát Thành
MN 53 - Sekha Sutta - The Disciple in Higher Training - Kinh Hữu Học
MN 54 - Potaliya Sutta - To Potaliya - Kinh Potaliya
MN 55 - Jīvaka Sutta - To Jīvaka - Kinh Jivaka
MN 56 - Upāli Sutta - To Upāli - Kinh Ưu-Ba-Ly
MN 57 - Kukkuravatika Sutta - The Dog-Duty Ascetic - Kinh Hạnh Con Chó
MN 58 - Abhayarājakumāra Sutta - To Prince Abhaya - Kinh Vương Tử Vô Úy
MN 59 - Bahuvedanīya Sutta - The Many Kinds of Feeling - Kinh Nhiều Cảm Thọ
MN 60 - Apaṇṇaka Sutta - The Īncontrovertible Teaching - Kinh Không Gì Chuyển Hướng
MN 61 - Ambalaṭṭhikārāhulovāda Sutta - Advice to Rāhula at Ambalaṭṭhikā - Kinh Giáo Giới La-Hầu-La Ở Rừng Am-Bà-La
MN 62 - Mahārāhulovāda Sutta - The Greater Discourse of Advice to Rāhula - Đại Kinh Giáo Giới La-Hầu-La
MN 63 - Cūḷamālunkya Sutta - The Shorter Discourse to Mālunkyāputta - Tiểu Kinh Mālunkyā
MN 64 - Mahāmālunkya Sutta - The Greater Discourse to Mālunkyāputta - Đại Kinh Mālunkyā
MN 65 - Bhaddāli Sutta - To Bhaddāli - Kinh Bhaddāli
MN 66 - Laṭukikopama Sutta - The Simile of the Quail - Kinh Ví Dụ Con Chim Cáy
MN 67 - Cātumā Sutta - At Cātumā - Kinhcātumā
MN 68 - Naḷakapāna Sutta - At Naḷakapāna - Kinh Naḷakapāna
MN 69 - Gulissāni Sutta - Gulissāni - Kinh Gulissāni
MN 70 - Kīṭāgiri Sutta - At Kīṭāgiri - Kinh Kīṭāgiri
MN 71 - Tevijjavacchagotta Sutta - To Vacchagotta on the Threefold True Knowledge - Kinh Ba Minh Vacchagotta
MN 72 - Aggivacchagotta Sutta - To Vacchagotta on Fire - Kinh Vacchagotta
MN 73 - Mahāvacchagotta Sutta - The Greater Discourse to Vacchagotta - Đại Kinh Vacchagotta
MN 74 - Dīghanakha Sutta - To Dīghanakha - Kinh Trường Trảo
MN 75 - Māgandiya Sutta - To Māgandiya - Kinh Māgandiya
MN 76 - Sandaka Sutta - To Sandaka - Kinh Sandaka
MN 77 - Mahāsakuludāyi Sutta - The Greater Discourse to Sakuludāyi - Đại Kinh Sakuludāyi
MN 78 - Samaṇamaṇḍikā Sutta - Samaṇamaṇḍikāputta - Kinh Samaṇamaṇḍikā
MN 79 - Cūḷasakuludāyi Sutta - The Shorter Discourse to Sakuludāyi - Tiểu Kinh Sakuludāyi
MN 80 - Vekhanassa Sutta - To Vekhanassa - Kinh Vekhanassa
MN 81 - Ghaṭīkāra Sutta - Ghaṭīkāra the Potter - Kinh Ghaṭīkāra
MN 82 - Raṭṭhapāla Sutta - On Raṭṭhapāla - Kinh Raṭṭhapāla
MN 83 - Makhādeva Sutta - King Makhādeva - Kinh Makhādeva
MN 84 - Madhurā Sutta - At Madhurā - Kinh Madhurā
MN 85 - Bodhirājakumāra Sutta - To Prince Bodhi - Kinh Vương Tử Bồ-Đề
MN 86 - Angulimāla Sutta - On Angulimāla - Kinh Angulimāla
MN 87 - Piyajātika Sutta - Born from Those Who Are Dear - Kinh Ái Sanh
MN 88 - Bāhitika Sutta - The Cloak - Kinh Bāhitika
MN 89 - Dhammacetiya Sutta - Monuments to the Dhamma - Kinh Pháp Trang Nghiêm
MN 90 - Kaṇṇakatthala Sutta - At Kaṇṇakatthala - Kinh Kaṇṇakatthala
MN 91 - Brahmāyu Sutta - Brahmāyu - Kinh Brahmāyu
MN 92 - Sela Sutta - To Sela - Kinh Sela
MN 93 - Assalāyana Sutta - To Assalāyana - Kinh Assalāyana
MN 94 - Ghoṭamukha Sutta - To Ghoṭamukha - Kinh Ghoṭamukha
MN 95 - Cankī Sutta - With Cankī - Kinh Cankī
MN 96 - Esukārī Sutta - To Esukārī - Kinh Esukārī
MN 97 - Dhānañjāni Sutta - To Dhānañjāni - Kinh Dhānañjāni
MN 98 - Vāseṭṭha Sutta - To Vāseṭṭha - Kinh Vāseṭṭha
MN 99 - Subha Sutta - To Subha - Kinh Subha
MN 100 - Sangārava Sutta - To Sangārava - Kinh Sangārava

PHẦN III
MN 101 - Devadaha Sutta - At Devadaha - Kinh Devadaha
MN 102 - Paṇcattaya Sutta - The Five and Three - Kinh Năm Và Ba
MN 103 - Kinti Sutta - What Do You Think About Me? - Kinh Như Thế Nào
MN 104 - Sāmagāma Sutta - At Sāmagāma - Kinh Làng Sāma
MN 105 - Sunakkhatta Sutta - To Sunakkhatta - Kinh Thiện Tinh
MN 106 - Āneṇjasappāya Sutta - The Way to the Imperturbable - Kinh Bất Động Lợi Ích
MN 107 - Gaṇakamoggallāna Sutta - To Gaṇaka Moggallāna - Kinh Gaṇaka Moggallāna
MN 108 - Gopakamoggallāna Sutta - With Gopaka Moggallāna - Kinh Gopaka Moggallāna
MN 109 - Mahāpuṇṇama Sutta - The Greater Discourse on the Full-moon Night - Đại Kinh Mãn Nguyệt
MN 110 - Cūḷapuṇṇama Sutta - The Shorter Discourse on the Full-Moon Night - Tiểu Kinh Mãn Nguyệt
MN 111 - Anupada Sutta - One by One As They Occurred - Kinh Bất Đoạn
MN 112 - Chabbisodhana Sutta - The Sixfold Purity - Kinh Sáu Thanh Tịnh
MN 113 - Sappurisa Sutta - The True Man - Kinh Chân Nhân
MN 114 - Sevitabbāsevitabba Sutta - To Be Cultivated and Not to Be Cultivated - Kinh Nên Hành Trì, Không Nên Hành Trì
MN 115 - Bahudhātuka Sutta - The Many Kinds of Elements - Kinh Đa Giới
MN 116 - Īsigili Sutta - Īsigili - The Gullet of the Seers - Kinh Thôn Tiên
MN 117 - Mahācattārīsaka Sutta - The Great Forty - Đại Kinh Bốn Mươi
MN 118 - Ānāpānasati Sutta - Mindfulness of Breathing - Kinh Nhập Tức Xuất Tức Niệm
MN 119 - Kāyagatāsati Sutta - Mindfulness of the Body - Kinh Thân Hành Niệm
MN 120 - Sankhārupapatti Sutta - Reappearance by Aspiration - Kinh Hành Sanh
MN 121 - Cūḷasuññata Sutta - The Shorter Discourse on Voidness - Tiểu Kinh Về Tánh Không
MN 122 - Mahāsuññata Sutta - The Greater Discourse on Voidness - Đại Kinh Về Tánh Không
MN 123 - Acchariya-abbhūta Sutta - Wonderful and Marvellous - Kinh Hy Hữu, Vị Tằng Hữu Pháp
MN 124 - Bakkula Sutta - Bakkula - Kinh Bạc-Câu-La
MN 125 - Dantabhūmi Sutta - The Grade of the Tamed - Kinh Điều Ngự Địa
MN 126 - Bhūmija Sutta - Bhūmija - Kinh Phù-Di
MN 127 - Anuruddha Sutta - Anuruddha - Kinh A-Na-Luật
MN 128 - Upakkilesa Sutta - Īmperfections - Kinh Tùy Phiền Não
MN 129 - Bālapaṇḍita Sutta - Fools and Wise Men - Kinh Hiền Ngu
MN 130 - Devadūta Sutta - The Divine Messengers - Kinh Thiên Sứ
MN 131 - Bhaddekaratta Sutta - A Single Excellent Night - Kinh Nhất Dạ Hiền Giả
MN 132 - Ānandabhaddekaratta Sutta - Ānanda and A Single Excellent Night - Kinh A-Nan Nhất Dạ Hiền Giả
MN 133 - Mahākaccānabhaddekaratta Sutta - Mahā Kaccāna and A Single Excellent Night - Kinh Đại Ca-Chiên-Diên Nhất Dạ Hiền Giả
MN 134 - Lomasakangiyabhaddekaratta Sutta - Lomasakangiya and A Single Excellent Night - Kinh Lomasakangiya Nhất Dạ Hiền Giả
MN 135 - Cūḷakammavibhanga Sutta - The Shorter Exposition of Action - Tiều Kinh Nghiệp Phân Biệt
MN 136 - Mahākammavibhanga Sutta - The Greater Exposition of Action - Đại Kinh Nghiệp Phân Biệt
MN 137 - Saḷāyatanavibhanga Sutta - The Exposition of the Sixfold Base - Kinh Phân Biệt Sáu Xứ
MN 138 - Uddesavibhanga Sutta - The Exposition of a Summary - Kinh Tổng Thuyết Và Biệt Thuyết
MN 139 - Araṇavibhanga Sutta - The Exposition of Non-conflict - Kinh Vô Tranh Phân Biệt
MN 140 - Dhātuvibhanga Sutta - The Exposition of the Elements - Kinh Giới Phân Biệt
MN 141 - Saccavibhanga Sutta - The Exposition of the Truths - Kinh Phân Biệt Về Sự Thật
MN 142 - Dakkhiṇāvibhanga Sutta - The Exposition of Offerings - Kinh Phân Biệt Cúng Dường
MN 143 - Anāthapiṇḍikovāda Sutta - Advice to Anāthapiṇḍika - Kinh Giáo Giới Cấp Cô Độc
MN 144 - Channovāda Sutta - Advice to Channa - Kinh Giáo Giới Channa
MN 145 - Puṇṇovāda Sutta - Advice to Puṇṇa - Kinh Giáo Giới Phú-Lâu-Na
MN 146 - Nandakovāda Sutta - Advice from Nandaka - Kinh Giáo Giới Nandaka
MN 147 - Cūḷarāhulovāda Sutta - The Shorter Discourse of Advice to Rāhula - Tiểu Kinh Giáo Giới La-Hầu-La
MN 148 - Chachakka Sutta - The Six Sets of Six - Kinh Sáu Sáu
MN 149 - Mahāsaḷāyatanika Sutta - The Great Sixfold Base - Đại Kinh Sáu Xứ
MN 150 - Nagaravindeyya Sutta - To the Nagaravindans - Kinh Nói Cho Dân Chúng Nagaravinda
MN 151 - Piṇḍapātapārisuddhi Sutta - The Purification of Almsfood - Kinh Khất Thực Thanh Tịnh
MN 152 - Īndriyabhāvanā Sutta - The Development of the Faculties - Kinh Căn Tu Tập 

* Đọc thêm:
Dẫn luận kinh Trung bộ. Thích Nhật Từ (2019).
https://tinyurl.com/5n8a2rap

*-----*



Mục lục Trường Bộ (Dīgha Nikāya)

 MỤC LỤC TRƯỜNG BỘ
(DĪGHA NIKĀYA)

Ghi chú: SuttaCentral dùng ký hiệu "DN xx" để trích dẫn các bài kinh của Trường bộ (DN: Digha Nikaya). Tựa bài kinh tiếng Việt dựa theo bản dịch của Tỳ-khưu Indacanda, tựa bài kinh tiếng Anh dựa theo bản dịch của Bhikkhu Sujato (SuttaCentral).

Tập I
DN 1 - Brahmajālasuttam – Kinh Mạng Lưới Cao Thượng - The Divine Net
DN 2 - Sāmaññaphalasuttam – Kinh Quả Báo Hạnh Sa Môn - The Fruits of the Ascetic Life
DN 3 - Ambatthasuttam – Kinh Về Ambattha - With Ambaṭṭha
DN 4 - Sonadandasuttam – Kinh Về Sonadanda - With Soṇadaṇḍa
DN 5 - Kūţadantasuttam – Kinh Về Kūţadanta - With Kūṭadanta
DN 6 - Mahālisuttam – Kinh Về Mahāli - With Mahāli
DN 7 - Jaliyasuttam - Kinh Về Jaliya - With Jāliya
DN 8 - Sihanādasuttam – Kinh Tiếng Rống Sư Tử - The Lion’s Roar to the Naked Ascetic Kassapa
DN 9 - Potthapādasuttam – Kinh Về Potthapāda - With Poṭṭhapāda
DN 10 - Subhasuttam – Kinh Về Subha - With Subha
DN 11 - Kevaddhasuttam – Kinh Về Kevaddha - With Kevaḍḍha
DN 12 - Lohiccasuttam – Kinh Về Lohicca - With Lohicca
DN 13 - Tevijasuttam – Kinh Ba Kiến Thức (Vệ Đà) - Experts in the Three Vedas

Tập II
DN 14 - Mahāpadānasuttam - Đại Kinh Ký Sự - The Great Discourse on Traces Left Behind
DN 15 - Mahānidānasuttam - Đại Kinh Về Căn Nguyên - The Great Discourse on Causation
DN 16 - Mahāparinibbānasuttam - Đại Kinh Viên Tịch Niết Bàn - The Great Discourse on the Buddha’s Extinguishment
DN 17 - Mahāsudassanasuttam - Kinh Về Vua Mahāsudassana - King Mahāsudassana
DN 18 - Janavasabhasuttam - Kinh Về Dạ-xoa Janavasabha - With Janavasabha
DN 19 - Mahāgovindasuttam - Kinh Về Mahāgovinda - The Great Steward
DN 20 - Mahāsamayasuttam - Kinh Đại Hội - The Great Congregation
DN 21 - Sakkapañhasuttam - Kinh Sakka Vấn Đạo - Sakka’s Questions
DN 22 - Mahāsatipaṭṭhānasuttam - Đại Kinh Thiết Lập Niệm - The Longer Discourse on Mindfulness Meditation
DN 23 - Pāyāsisuttam - Kinh Về Pāyāsi - With Pāyāsi

Tập III
DN 24 - Pathikasuttam - Kinh về Pathika - About Pāṭikaputta
DN 25 - Udumbarikasuttam - Kinh tại Khu Vườn của Udumbarikā - The Lion’s Roar at the Monastery of Lady Udumbarikā
DN 26 - Cakkavattisuttam - Kinh Chuyển Luân Vương - The Wheel-Turning Monarch
DN 27 - Aggaññasuttam - Kinh Khởi Nguyên của Thế Giới - What Came First
DN 28 - Sampasādanīyasuttam - Kinh Khởi Niềm Tịnh Tín - Inspiring Confidence
DN 29 - Pāsādikasuttam - Kinh Khơi Dậy Niềm Tin - An Impressive Discourse
DN 30 - Lakkhanasuttam - Kinh Tướng Trạng - The Marks of a Great Man
DN 31 - Sigālasuttam - Kinh về Sigāla - Advice to Sigālaka
DN 31 - Atānātiyasuttam - Kinh Hộ Trì Atānātiya - The Āṭānāṭiya Protection
DN 33 - Sangītisuttam - Kinh Hợp Tụng - Reciting in Concert
DN 34 - Dasuttarasuttam - Kinh Thập Thượng - Up to Ten 

* Đọc thêm:
Dẫn luận kinh Trường bộ. Thích Nhật Từ (2019).
https://tinyurl.com/mv3due66

*-----*



Tập Yếu (Parivārra), tạng Luật Nam truyền

 TẬP YẾU (PARIVĀRRA)
TẠNG LUẬT NAM TRUYỀN

Nguồn:
1) Tam tạng Pāli-Việt 
https://tamtangpaliviet.net/VHoc/VHoc_CBDM.htm  

2) SuttaCentral 
https://suttacentral.net/pitaka/vinaya/pli-tv-vi?lang=en  

*

Theo SuttaCentral, các chương trong bộ Tập Yếy được đánh số với ký tự “Pvr xx”, trong đó “Pvr” dùng để chỉ tên “Parivārra”.

a) ĐẠI PHÂN TÍCH.
Pvr 1.1 - The section on “where was it laid down?” (Katthapaññattivāra) - Phần quy định tại đâu (Tập I).
Pvr 1.2 - The section on “how many offenses?” (Katāpattivāra) - Phần bao nhiêu tội (Tập I).
Pvr 1.3 - The section on failure (Vipattivāra) - Phần sự hư hỏng (Tập I).
Pvr 1.4 - The section on “being found in” (Saṅgahitavāra) - Phần được gộp chung (Tập I).
Pvr 1.5 - The section on originations (Samuṭṭhānavāra) - Phần nguồn sanh tội (Tập I).
Pvr 1.6 - The section on legal issues (Adhikaraṇavāra) - Phần sự tranh tụng (Tập I).
Pvr 1.7 - The section on settling (Samathavāra) - Phần sự dàn xếp (Tập I).
Pvr 1.8 - The gathering up section (Samuccayavāra) - Phần tổng hợp (Tập I).
Pvr 1.9 - The section on “where was it laid down?” (Katthapaññattivāra) - Phần quy định ở đâu (Tập I).
Pvr 1.10 - The section on “how many offenses?” (Katāpattivāra) - Phần bao nhiêu tội (Tập I).
Pvr 1.11 - The section on failure (Vipattivāra) - Phần sự hư hỏng (Tập I).
Pvr 1.12 - The section on “being found in” (Saṅgahitavāra) - Phần được gộp chung (Tập I).
Pvr 1.13 - The section on originations (Samuṭṭhānavāra) - Phần nguồn sanh tội (Tập I).
Pvr 1.14 - The section on legal issues (Adhikaraṇavāra) - Phần sự tranh tụng (Tập I).
Pvr 1.15 - The section on settling (Samathavāra) - Phần sự dàn xếp (Tập I).
Pvr 1.16 - The gathering up section (Samuccayavāra) - Phần sự quy tụ (Tập I).

b) PHÂN TÍCH GIỚI TỲ KHƯU NI.
Pvr 2.1 - The section on “where was it laid down?” (Katthapaññattivāra) - Phần quy định ở đâu (Tập I).
Pvr 2.2 - The section on “how many offenses?” (Katāpattivāra) - Phần bao nhiêu tội (Tập I).
Pvr 2.3 - The section on failure (Vipattivāra) - Phần sự hư hỏng (Tập I).
Pvr 2.4 - The section on “being found in” (Saṅgahavāra) - Phần được gộp chung (Tập I).
Pvr 2.5 - The section on originations (Samuṭṭhānavāra) - Phần nguồn sanh tội (Tập I).
Pvr 2.6 - The section on legal issues (Adhikaraṇavāra) - Phần sự tranh tụng (Tập I).
Pvr 2.7 - The section on settling (Samathavāra) - Phần sự dàn xếp (Tập I).
Pvr 2.8 - The gathering up section (Samuccayavāra) - Phần tổng hợp (Tập I).
Pvr 2.9 - The section on “where was it laid down?” (Pārājikakaṇḍa) - Phần quy định ở đâu (Tập I).
Pvr 2.10 - The section on “how many offenses?” (Katthapaññattivāra) - Phần bao nhiêu tội (Tập I).
Pvr 2.11 - The section on failure (Vipattivāra) - Phần sự hư hỏng (Tập I).
Pvr 2.12 - The section on “being found in” (Saṅgahavāra) - Phần được gộp chung (Tập I).
Pvr 2.13 - The section on originations (Samuṭṭhānavāra) - Phần nguồn sanh tội (Tập I).
Pvr 2.14 - The section on legal issues (Adhikaraṇavāra) - Phần sự tranh tụng (Tập I).
Pvr 2.15 - The section on settling (Samathavāra) - Phần sự dàn xếp (Tập I).
Pvr 2.16 - The gathering up section (Samuccayavāra) - Phần sự quy tụ (Tập I).

*

Pvr 3 - The contraction headed by origination (Samuṭṭhānasīsasaṅkhepa) - Tóm tắt các đầu đề của nguồn sanh tội (Tập I).
Pvr 4 - The internal repetition (Antarapeyyāla) - Sự trùng lặp liên tục (Tập I).
Pvr 5 - Subdivision on settling (Samathabheda) - Phân tích cách dàn xếp (Tập I).
Pvr 6 - The section with questioning on the Chapters (Khandhakapucchāvāra) - Các câu hỏi về bộ hợp phần (Tập II).
Pvr 7 - The method of increasing by one (Ekuttarikanaya) - Tăng theo từng bậc (Tập II).
Pvr 8 - Questions and replies regarding the observance day, etc. (Uposathādipucchāvissajjanā) - Các câu vấn đáp về lễ Uposatha, v.v. (Tập II).
Pvr 9 - Exposition of reasons (Atthavasapakaraṇa) - Giải thích về điều lợi ích (Tập II).
Pvr 10 - The collection of verses (Gāthāsaṅgaṇika) - Sưu tập các bài kệ (Tập II).
Pvr 11 - The subdivision on legal issues (Adhikaraṇabheda) - Phân tích sự tranh tụng (Tập II).
Pvr 12 - Questions and responses on accusing, etc. (Codanādipucchāvissajjanā) - Sưu tập khác về các bài kệ (Tập II).
Pvr 13 - The chapter on accusing (Codanākaṇḍa) - Chương Cáo tội (Tập II).
Pvr 14 - The procedure for an investigator (Anuvijjakassapaṭipatti) - Xung đột (phần phụ) (Tập II).
Pvr 15 - The great section on conflict (Mahāsaṅgāma) - Xung đột (phần chính) (Tập II).
Pvr 16 - The subdivision on the robe - making ceremony (Kathinabheda) - Phân tích kaṭhina (Tập II).
Pvr 17 - Groups of five with Upāli (Upālipañcaka) - Nhóm năm của upāli (Tập II).
Pvr 18 - There are offenses and originations (Atthāpattisamuṭṭhāna) - Nguồn sanh khởi (Tập II).
Pvr 19 - The second collection of verses (Dutiyagāthāsaṅgaṇika) - Sưu tập các bài kệ (phần hai) (Tập II).
Pvr 20 - The sweat - inducing verses (Sedamocanagāthā) - Các bài kệ làm xuất mồ hôi (Tập II).
Pvr 21 - The subchapter of five (Pañcavagga) - Năm phẩm (Tập II).

*-----*



Hợp Phần (Đại Phẩm & Tiểu Phẩm), tạng Luật Nam truyền

 HỢP PHẦN (ĐẠI PHẨM & TIỂU PHẨM)
 TẠNG LUẬT NAM TRUYỀN

Nguồn:
1) Tam tạng Pāli-Việt 
https://tamtangpaliviet.net/VHoc/VHoc_CBDM.htm  

2) SuttaCentral 
https://suttacentral.net/pitaka/vinaya/pli-tv-vi?lang=en  

*

Bộ Hợp phần (Khandaka) của tạng Luật có 2 phẩm: Đại phẩm (Mahāvagga) và Tiểu phẩm (Cūḷavagga). Theo SuttaCentral, các chương được đánh số liên tục từ Đại phẩm sang Tiểu phẩm, có ký hiệu khi trích dẫn là “Kd xx”. Ký hiệu Kd 1 – Kd 10 để chỉ 10 chương của Đại phẩm, Kd 11 – Kd 22 để chỉ 12 chương của Tiểu phẩm.

I- ĐẠI PHẨM, HỢP PHẦN- MAHĀVAGGA, KHANDAKA
Kd 1 - The great chapter (Mahākhandhaka) - Chương Trọng yếu (Đại phẩm I).
Kd 2 - The chapter on the observance day (Uposathakkhandhaka) - Chương Uposatha (Đại phẩm I).
Kd 3 - The chapter on entering the rainy-season residence (Vassūpanāyikakkhandhaka) - Chương Vào mùa mưa (Đại phẩm I).
Kd 4 - The chapter on the invitation ceremony (Pavāraṇākkhandhaka) - Chương Pavāraṇā (Đại phẩm I).
Kd 5 - The chapter on skins (Cammakkhandhaka) - Chương Da thú (Đại phẩm I).
Kd 6 - The chapter on medicines (Bhesajjakkhandhaka) - Chương Dược phẩm (Đại phẩm II).
Kd 7 - The chapter on the robe-making ceremony (Kathinakkhandhaka) - Chương Kaṭhina (Đại phẩm II).
Kd 8 - The chapter on robes (Cīvarakkhandhaka) - Chương Y phục (Đại phẩm II).
Kd 9 - The chapter connected with Campā (Campeyyakkhandhaka) - Chương Campā (Đại phẩm II).
Kd 10 - The chapter connected with Kosambī (Kosambakakkhandhaka) - Chương Kosambī (Đại phẩm II).

II- TIỂU PHẨM, HỢP PHẦN- CŪḶAVAGGA, KHANDAKA
Kd 11 - The chapter on legal procedures (Kammakkhandhaka) - Chương Hành sự (Tiểu phẩm I).
Kd 12 - The chapter on those on probation (Pārivāsikakkhandhaka) - Chương Parivāsa (Tiểu phẩm I).
Kd 13 - The gathering up chapter (Samuccayakkhandhaka) - Chương Tích lũy tội (Tiểu phẩm I).
Kd 14 - The chapter on the settling of legal issues (Samathakkhandhaka) - Chương Dàn xếp (Tiểu phẩm I).
Kd 15 - The chapter on minor topics (Khuddakavatthukkhandhaka) - Chương các Tiểu sự (Tiểu phẩm II).
Kd 16 - The chapter on resting places (Senāsanakkhandhaka) - Chương Sàng tọa (Tiểu phẩm II).
Kd 17 - The chapter on schism in the Sangha (Saṁghabhedakakkhandhaka) - Chương Chia rẽ Hội chúng (Tiểu phẩm II).
Kd 18 - The chapter on proper conduct (Vattakkhandhaka) - Chương Phận sự (Tiểu phẩm II).
Kd 19 - The chapter on the cancellation of the Monastic Code (Pātimokkhaṭṭhapanakkhandhaka) - Chương Đình chỉ giới bổn Pātimokkha (Tiểu phẩm II).
Kd 20 - The chapter on nuns (Bhikkhunikkhandhaka) - Chương Tỳ - khưu - ni (Tiểu phẩm II).
Kd 21 - The chapter on the group of five hundred (Pañcasatikakkhandhaka) - Chương Liên quan Năm trăm vị (Tiểu phẩm II).
Kd 22 - The chapter on the group of seven hundred (Sattasatikakkhandhaka) - Chương Liên quan Bảy trăm vị (Tiểu phẩm II).

*-----*



Wednesday, 22 January 2025

Liệt kê tóm tắt các học giới của tỳ-khưu-ni theo luật Nam truyền (Anh-Việt)

 LIỆT KÊ TÓM TẮT CÁC HỌC GIỚI CỦA TỲ-KHƯU-NI
THEO LUẬT NAM TRUYỀN (Anh-Việt)

Nguồn:
1) Tam tạng Pāli-Việt 
https://tamtangpaliviet.net/VHoc/VHoc_CBDM.htm  

2) SuttaCentral 
https://suttacentral.net/pitaka/vinaya/pli-tv-vi?lang=en  

*

Ký tự dùng để trích dẫn các học giới là dựa theo quy ước của SuttaCentral:
Bi Pj: Bhikkhuni Pārājika (8 học giới).
Bi Ss: Bhikkhuni Saṅghādisesa (17 học giới).
Bi Np: Bhikkhuni Nissaggiya pācittiya (30 học giới).
Bi Pc: Bhikkhuni Pācittiya (166 học giới).
Bi Pd: Bhikkhuni Pāṭidesanīya (8 học giới).
Bi Sk: Bhikkhuni Sekhiya (75 học giới).
Bi As: Bhikkhuni Adhikaraṇasamathā (7 học giới).

I- EXPULSION (PĀRĀJIKA) – BẤT CỘNG TRỤ (8 )
Bi Pj 1 - The training rule on sexual intercourse (Methunadhamma) - Điều học về việc hành dâm.
Bi Pj 2 - The training rule on stealing (Adinnādāna) - Điều học về việc trộm cắp.
Bi Pj 3 - The training rule on killing (Manussaviggaha) - Điều học về việc giết người.
Bi Pj 4 - The training rule on claiming superhuman qualities (Uttarimanussadhamma) - Điều học về việc khoe pháp thượng nhân.
Bi Pj 5 - The training rule on above the knees (Ubbhajāṇumaṇḍalikā) - Điều học về việc có liên quan đến phần trên đầu gối.
Bi Pj 6 - The training rule on those who conceal offenses (Vajjappaṭicchādikā) - Điều học về việc che giấu tội.
Bi Pj 7 - The training rule on taking sides with one who has been ejected (Ukkhittānuvattikā) - Điều học về việc có xu hướng theo kẻ bị phạt án treo.
Bi Pj 8 - The training rule having eight parts (Aṭṭhavatthukā) - Điều học liên quan đến tám sự tiếp xúc người nam.

II- SUSPENSION (SAṄGHĀDISESA) – TĂNG TÀN (17)
Bi Ss 1 - The training rule on taking legal action (Ussayavādikā) - Điều học về việc thưa kiện.
Bi Ss 2 - The training rule on one who gives the full admission to a female criminal (Corīvuṭṭhāpikā) - Điều học về việc nhận một nữ đạo tặc cho tu.
Bi Ss 3 - The training rule on walking alone to the next village (Ekagāmantara) - Điều học về đi vào trong làng một mình.
Bi Ss 4 - The training rule on readmitting one who has been ejected (Ukkhittakaosāraṇa) - Điều học về việc phục hồi vị ni đã bị hội chúng hợp nhất phạt án treo.
Bi Ss 5 - The training rule on receiving food (Avassutāavassutassa) - Điều học thứ nhất về việc tự tay thọ nhận vật thực.
Bi Ss 6 - The second training rule on receiving food (Kiṁteavassutovāanavassutovā) - Điều học thứ hai về việc tự tay thọ nhận vật thực.
Bi Ss 7 - The training rule on matchmaking (Sañcaritta) - Điều học về việc mai mối.
Bi Ss 8 - The training rule on anger (Duṭṭhadosa) - Điều học thứ nhất về việc xấu xa sân hận.
Bi Ss 9 - The second training rule on anger (Aññabhāgiya) - Điều học thứ hai về việc xấu xa sân hận.
Bi Ss 10 - The training rule on renouncing the training (Sikkhaṁpaccācikkhaṇa) - Điều học về việc lìa bỏ sự học tập.
Bi Ss 11 - The training rule on being angry about a legal issue (Adhikaraṇakupita) - Điều học về việc nổi giận sau cuộc tranh tụng.
Bi Ss 12 - The training rule on bad behavior (Saṁsaṭṭhā) - Điều học thứ nhất về hạnh kiểm xấu xa.
Bi Ss 13 - The second training rule on bad behavior (Saṁsaṭṭhānuvattaka) - Điều học thứ hai về hạnh kiểm xấu xa.
Bi Ss 14 - The training rule on schism in the Sangha (Saṅghabheda) - Điều học thứ nhất về chia rẽ hội chúng.
Bi Ss 15 - The training rule on supporting a schism (Bhedānuvattaka) - Điều học thứ hai về chia rẽ hội chúng.
Bi Ss 16 - The training rule on being difficult to correct (Dubbaca) - Điều học về sự khó dạy.
Bi Ss 17 - The training rule on corrupters of families (Kuladūsaka) - Điều học về vị làm hư hỏng các gia đình.

III- RELINQUISHMENT WITH CONFESSION (NISSAGGIYA PĀCITTIYA) – XẢ ĐỌA, ƯNG XẢ ĐỐI TRỊ (30)
Bi Np 1 - The training rule on collections of almsbowls (Pattasannicaya) - Điều học về việc tích trữ bình bát.
Bi Np 2 - The training rule on distributing out - of - season robe - cloth (Akālacīvara) - Điều học về việc phân chia y ngoài hạn kỳ.
Bi Np 3 - The training rule on trading robes (Cīvaraparivattana) - Điều học về việc trao đổi y.
Bi Np 4 - The training rule on asking for something else (Aññaviññāpana) - Điều học về việc yêu cầu thêm vật khác nữa.
Bi Np 5 - The training rule on exchanging for something else (Aññacetāpana) - Điều học về việc trao đổi thêm vật khác nữa.
Bi Np 6 - The training rule on exchanging what belongs to the Sangha (Saṁghikacetapana) - Điều học về việc trao đổi tài vật thuộc về hội chúng.
Bi Np 7 - The second training rule on exchanging what belongs to the Sangha (Dutiyasaṁghikacetāpana) - Điều học thứ hai về việc trao đổi tài vật thuộc về hội chúng.
Bi Np 8 - The training rule on exchanging what belongs to a group (Gaṇikacetāpana) - Điều học về việc trao đổi tài vật của nhóm.
Bi Np 9 - The second training rule on exchanging what belongs to a group (Dutiyagaṇikacetāpana) - Điều học thứ hai về việc trao đổi tài vật của nhóm.
Bi Np 10 - The training rule on exchanging what belongs to an individual (Puggalikacetāpana) - Điều học về việc trao đổi tài vật của cá nhân.
Bi Np 11 - The training rule on heavy cloaks (Garupāvuraṇa) - Điều học về tấm choàng loại dày.
Bi Np 12 - The training rule on light cloaks (Lahupāvuraṇa) - Điều học về tấm choàng loại mỏng.
Bi Np 13 - The training rule on the robe season (Kathina) - Điều học thứ nhất về Kaṭhina.
Bi Np 14 - The second training rule on the robe season (Udosita) - Điều học thứ hai về Kaṭhina.
Bi Np 15 - The third training rule on the robe season (Akālacīvara) - Điều học thứ ba về Kaṭhina.
Bi Np 16 - The training rule on asking non - relations (Aññātakaviññatti) - Điều học về việc yêu cầu người không phải là thân quyến.
Bi Np 17 - The training rule on more than that (Tatuttari) - Điều học về vượt quá số y ấy.
Bi Np 18 - The training rule on what is set aside (Upakkhata) - Điều học thứ nhất về (số tiền) đã được chuẩn bị.
Bi Np 19 - . The second training rule on what is set aside (Dutiyaupakkhata) - Điều học thứ hai về (số tiền) đã được chuẩn bị.
Bi Np 20 - The training rule on kings (Rāja) - Điều học về đức vua.
Bi Np 21 - The training rule on money (Rūpiya) - Điều học về vàng bạc.
Bi Np 22 - The training rule on trades involving money (Rūpiyasaṁvohāra) - Điều học về việc trao đổi bằng vàng bạc.
Bi Np 23 - The training rule on bartering (Kayavikkaya) - Điều học về việc mua bán.
Bi Np 24 - The training rule on fewer than five mends (Ūnapañcabandhana) - Điều học về chưa đủ năm miếng vá
Bi Np 25 - The training rule on tonics (Bhesajja) - Điều học về dược phẩm.
Bi Np 26 - The training rule on taking back a robe (Cīvaraacchindana) - Điều học về việc giật lại y.
Bi Np 27 - The training rule on asking for thread (Suttaviññatti) - Điều học về yêu cầu chỉ sợi.
Bi Np 28 - The long training rule on weavers (Mahāpesakāra) - Điều học về thợ dệt.
Bi Np 29 - The training rule on haste - cloth (Accekacīvara) - Điều học về y đặc biệt.
Bi Np 30 - The training rule on what was intended (Pariṇata) - Điều học về ‘đã được thuyết phục’.

IV- CONFESSION (PĀCITTIYA) – ĐƠN ĐỌA, ƯNG ĐỐI TRỊ (166)
Bi Pc 1 - The training rule on garlic (Lasuṇa) - Điều học về nhai tỏi.
Bi Pc 2 - The training rule on the hair of the private parts (Sambādhaloma) - Điều học về cạo lông ở chỗ kín.
Bi Pc 3 - The training rule on slapping with the palm of the hand (Talaghātaka) - Điều học về cọ xát bằng lòng bàn tay.
Bi Pc 4 - The training rule on dildos (Jatumaṭṭhaka) - Điều học về gậy ngắn bằng nhựa cây.
Bi Pc 5 - The training rule on cleaning with water (Udakasuddhika) - Điều học về việc làm sạch sẽ bằng nước.
Bi Pc 6 - The training rule on attending on (Upatiṭṭhana) - Điều học về chú tâm thọ thực.
Bi Pc 7 - The training rule on raw grain (Āmakadhañña) - Điều học về lúa còn nguyên hạt.
Bi Pc 8 - The training rule on disposing of feces (Tirokuṭṭuccārachaḍḍana) - Điều học về đổ bỏ phân.
Bi Pc 9 - The second training rule on disposing of feces (Harituccārachaḍḍana) - Điều học thứ hai về đổ bỏ phân.
Bi Pc 10 - The training rule on dancing and singing (Naccagīta) - Điều học về xem vũ, ca, tấu nhạc.
Bi Pc 11 - The training rule on the dark of the night (Rattandhakāra) - Điều học về chuyện trò ở trong bóng tối ban đêm.
Bi Pc 12 - The training rule on concealed places (Paṭicchannokāsa) - Điều học về chuyện trò ở chỗ được che khuất.
Bi Pc 13 - The training rule on talking out in the open (Ajjhokāsasallapana) - Điều học về chuyện trò ở khoảng trống.
Bi Pc 14 - The training rule on dismissing a companion (Dutiyikauyyojana) - Điều học về đuổi đi bạn đồng hành.
Bi Pc 15 - The training rule on departing without informing (Anāpucchāpakkamana) - Điều học về ra đi không thông báo.
Bi Pc 16 - The training rule on sitting down without asking permission (Anāpucchāabhinisīdana) - Điều học về ngồi xuống không hỏi ý chủ nhà.
Bi Pc 17 - The training rule on spreading out without asking permission (Anāpucchāsantharaṇa) - Điều học về trải ra chỗ nằm không hỏi ý chủ nhà.
Bi Pc 18 - The training rule on complaining about others (Paraujjhāpanaka) - Điều học về xét đoán sai lầm.
Bi Pc 19 - The training rule on cursing another (Paraabhisapana) - Điều học về nguyền rủa người khác.
Bi Pc 20 - The training rule on crying (Rodana) - Điều học về khóc lóc.
Bi Pc 21 - The training rule on nakedness (Nagga) - Điều học về tắm lõa thể.
Bi Pc 22 - The training rule on bathing robes (Udakasāṭika) - Điều học về vải choàng tắm.
Bi Pc 23 - The training rule on sewing robes (Cīvarasibbana) - Điều học về may y.
Bi Pc 24 - The training rule on moving the robes (Saṅghāṭicāra) - Điều học về thiếu vắng y hai lớp.
Bi Pc 25 - The training rule on borrowed robes (Cīvarasaṅkamanīya) - Điều học về mượn y của người khác.
Bi Pc 26 - The training rule on robe - cloth for the community (Gaṇacīvara) - Điều học về y của nhóm.
Bi Pc 27 - The training rule on blocking (Paṭibāhana) - Điều học về ngăn cản sự phân chia y.
Bi Pc 28 - The training rule on giving robes (Cīvaradāna) - Điều học về cho y của sa - môn.
Bi Pc 29 - The training rule on letting the time expire (Kālaatikkamana) - Điều học về để y vượt quá thời hạn.
Bi Pc 30 - The training rule on the ending of the robe season (Kathinuddhāra) - Điều học về sự thâu hồi y Kaṭhina.
Bi Pc 31 - The training rule on lying down on the same bed (Ekamañcatuvaṭṭana) - Điều học về nằm chung một giường.
Bi Pc 32 - The training rule on lying down on the same sheet (Ekattharaṇatuvaṭṭana) - Điều học về nằm chung một tấm trải.
Bi Pc 33 - The training rule on making ill at ease (Aphāsukaraṇa) - Điều học về cố ý quấy rầy vị ni khác.
Bi Pc 34 - The training rule on not having someone nursed (Naupaṭṭhāpana) - Điều học về không chăm sóc người bị ốm đau.
Bi Pc 35 - The training rule on throwing out (Nikkaḍḍhana) - Điều học về việc lôi kéo ra.
Bi Pc 36 - The training rule on socializing (Saṁsaṭṭha) - Điều học về thân cận với cư sĩ.
Bi Pc 37 - The training rule on within their own country (Antoraṭṭha) - Điều học về du hành trong quốc độ.
Bi Pc 38 - The training rule on outside their own country (Tiroraṭṭha) - Điều học về du hành ngài quốc độ.
Bi Pc 39 - The training rule on during the rainy season (Antovassa) - Điều học về du hành trong mùa mưa.
Bi Pc 40 - The training rule on going wandering (Cārikanapakkamana) - Điều học về không du hành sau mùa mưa.
Bi Pc 41 - The training rule on royal houses (Rājāgāra) - Điều học về hý viện của nhà vua.
Bi Pc 42 - The training rule on using high couches (Āsandiparibhuñjana) - Điều học về sử dụng ghế cao.
Bi Pc 43 - The training rule on spinning yarn (Suttakantana) - Điều học về se chỉ sợi.
Bi Pc 44 - The training rule on providing services for householders (Gihiveyyāvacca) - Điều học về phục vụ người tại gia.
Bi Pc 45 - The training rule on legal issues (Adhikaraṇa) - Điều học về giải quyết sự tranh tụng.
Bi Pc 46 - The training rule on giving food (Bhojanadāna) - Điều học về tự tay cho vật thực.
Bi Pc 47 - The training rule on communal robes (Āvasathacīvara) - Điều học về sử dụng y nội trợ.
Bi Pc 48 - The training rule on lodgings (Āvasathavihāra) - Điều học về chỗ trú ngụ.
Bi Pc 49 - The training rule on studying worldly subjects (Tiracchānavijjāpariyāpuṇana) - Điều học về học tập kiến thức nhảm nhí.
Bi Pc 50 - The training rule on teaching worldly subjects (Tiracchānavijjāvācana) - Điều học về dạy kiến thức nhảm nhí.
Bi Pc 51 - The training rule on entering monasteries (Ārāmapavisana) - Điều học về đi vào tu viện có tỳ khưu.
Bi Pc 52 - The training rule on abusing monks (Bhikkhuakkosana) - Điều học về mắng nhiếc tỳ khưu.
Bi Pc 53 - The training rule on reviling the community (Gaṇaparibhāsana) - Điều học về chửi rủa nhóm.
Bi Pc 54 - The training rule on inviting (Pavārita) - Điều học về thỉnh mời.
Bi Pc 55 - The training rule on keeping families for oneself (Kulamaccharinī) - Điều học về bỏn xẻn về gia đình.
Bi Pc 56 - The training rule on monasteries without monks (Abhikkhukāvāsa) - Điều học về trú xứ không có tỳ khưu.
Bi Pc 57 - The training rule on not inviting (Apavāraṇā) - Điều học về không thỉnh cầu cả hai hội chúng.
Bi Pc 58 - The training rule on the instruction (Ovāda) - Điều học về việc giáo giới.
Bi Pc 59 - The training rule on going to the instruction (Ovādūpasaṅkamana) - Điều học về việc đi đến (để nghe) giáo giới.
Bi Pc 60 - The training rule on what is growing on the lower part of the body (Pasākhejāta) - Điều học về mụn nhọt hoặc vết loét phát sinh ở phần dưới thân.
Bi Pc 61 - The training rule on pregnant women (Gabbhinī) - Điều học về tiếp độ người nữ mang thai.
Bi Pc 62 - The training rule on women who are breastfeeding (Pāyantī) - Điều học về tiếp độ người nữ còn cho con bú.
Bi Pc 63 - The training rule on trainee nuns (Asikkhita - sikkhamānā) - Điều học về tiếp độ cô ni tu tập sự.
Bi Pc 64 - The second training rule on trainee nuns (Sikkhita - sikkhamānā - asammata) - Điều học thứ hai về tiếp độ cô ni tu tập sự.
Bi Pc 65 - The training rule on married girls (Ūnadvādasavassa - gihigata) - Điều học về tiếp độ người nữ đã kết hôn.
Bi Pc 66 - The second training rule on married girls (Paripuṇṇadvādasavassa - asikkhita - gihigata) - Điều học thứ hai về tiếp độ người nữ đã kết hôn.
Bi Pc 67 - The third training rule on married girls (Paripuṇṇadvādasavassa - sikkhita - gihigata - asammata) - Điều học thứ ba về tiếp độ người nữ đã kết hôn.
Bi Pc 68 - The training rule on disciples (Sahajīvinī - ananuggahaṇa) - Điều học về việc dạy dỗ người nữ đệ tử.
Bi Pc 69 - The training rule on not following one’s mentor (Pavattinī - nānubandhana) - Điều học về không hầu cận ni sư tế độ.
Bi Pc 70 - The second training rule on disciples (Sahajīvinī - avūpakāsana) - Điều học thứ hai về việc dạy dỗ người nữ đệ tử.
Bi Pc 71 - The training rule on unmarried girls (Ūnavīsativassa - kumāribhūta) - Điều học về tiếp độ thiếu nữ chưa đủ hai mươi tuổi.
Bi Pc 72 - The second training rule on unmarried girls (Paripuṇṇavīsativassa - asikkhita - kumāribhūta) - Điều học thứ hai về tiếp độ thiếu nữ chưa đủ hai mươi tuổi.
Bi Pc 73 - The third training rule on unmarried girls (Paripuṇṇavīsativassa - sikkhita - kumāribhūta - asammata) - Điều học thứ ba về tiếp độ thiếu nữ chưa đủ hai mươi tuổi.
Bi Pc 74 - The training rule on less than twelve years (Ūnadvādasavassa) - Điều học về tiếp độ khi chưa đủ mười hai năm.
Bi Pc 75 - The training rule on twelve years of seniority (Paripuṇṇadvādasavassa - asammata) - Điều học về tiếp độ khi tròn đủ mười hai năm.
Bi Pc 76 - The training rule on criticizing (Khiyyanadhamma) - Điều học về việc phê phán.
Bi Pc 77 - The training rule on not giving the full admission to trainee nuns (Cīvaradāna - sikkhamānana - vuṭṭhāpana) - Điều học về việc không tiếp độ cô ni tu tập sự.
Bi Pc 78 - The second training rule on not giving the full admission to trainee nuns (Anubandha - sikkhamānana - vuṭṭhāpana) - Điều học thứ hai về việc không tiếp độ cô ni tu tập sự.
Bi Pc 79 - The training rule on one who is difficult to live with (Sokāvāsa) - Điều học về tiếp độ cô ni tu tập sự không có giới hạnh.
Bi Pc 80 - The training rule on lack of permission (Ananuññāta) - Điều học về tiếp độ cô ni tu tập sự không được cho phép.
Bi Pc 81 - The training rule on what is expired (Pārivāsika) - Điều học về tiếp độ cô ni tu tập sự đang chịu hình phạt.
Bi Pc 82 - The training rule on every year (Anuvassa) - Điều học về tiếp độ mỗi năm.
Bi Pc 83 - The training rule on one year (Ekavassa) - Điều học về tiếp độ hai người trong một năm.
Bi Pc 84 - The training rule on sunshades and sandals (Chattupāhana) - Điều học về sử dụng dù và dép.
Bi Pc 85 - The training rule on vehicles (Yāna) - Điều học về di chuyển bằng xe.
Bi Pc 86 - The training rule on ornamentations of the hip (Saṅghāṇi) - Điều học về mang váy.
Bi Pc 87 - The training rule on jewellery (Itthālaṅkāra) - Điều học về đeo đồ trang sức.
Bi Pc 88 - The training rule on scents and colors (Gandhavaṇṇaka) - Điều học về tắm bằng vật thơm có màu sắc.
Bi Pc 89 - The training rule on what is scented (Vāsitaka) - Điều học về việc tẩm hương.
Bi Pc 90 - The training rule on having a nun massage (Bhikkhunī - ummaddāpana) - Điều học về việc bảo vị ni kia xoa bóp và chà xát thân thể.
Bi Pc 91 - The training rules on having a trainee nun massage (Sikkhamānā - ummaddāpana) - Điều học về việc bảo cô ni tu tập sự xoa bóp và chà xát thân thể.
Bi Pc 92 - The training rules on having a novice nun massage (Sāmaṇerī - ummaddāpana) - Điều học về việc bảo sa - di - ni xoa bóp và chà xát thân thể.
Bi Pc 93 - The training rules on having a female housholder massage (Gihinī - ummaddāpana) - Điều học về việc bảo cư sĩ nữ xoa bóp và chà xát thân thể.
Bi Pc 94 - The training rule on not asking permission (Anāpucchā) - Điều học về chỗ ngồi khi chưa có sự hỏi ý.
Bi Pc 95 - The training rule on asking questions (Pañhāpucchana) - Điều học về đặt câu hỏi ở vị tỳ khưu.
Bi Pc 96 - The training rule on not wearing a chest wrap (Saṁkakṣikā) - Điều học về không mặc áo lót khi đi vào làng.
Bi Pc 97 - The training rule on lying (Musāvāda) - Điều học về nói dối.
Bi Pc 98 - The training rule on abusive speech (Omasavāda) - Điều học về nói lời mắng nhiếc.
Bi Pc 99 - The training rule on malicious talebearing (Pesuñña) - Điều học về nói đâm thọc.
Bi Pc 100 - The training rule on memorizing the Teaching (Padasodhamma) - Điều học về Pháp theo từng câu.
Bi Pc 101 - The training rule on the same sleeping place (Anupasampannasahaseyya) - Điều học thứ nhất về nằm chung chỗ ngụ.
Bi Pc 102 - The second training rule on the same sleeping place (Mātugāmasahaseyya) - Điều học thứ hai về nằm chung chỗ ngụ.
Bi Pc 103 - The training rule on teaching (Dhammadesanā) - Điều học về thuyết Pháp.
Bi Pc 104 - The training rule on telling truthfully (Bhūtārocana) - Điều học về tuyên bố sự thực chứng.
Bi Pc 105 - The training rule on telling about what is grave (Duṭṭhullārocana) - Điều học về công bố tội xấu.
Bi Pc 106 - The training rule on digging the earth (Pathavīkhaṇana) - Điều học về việc đào đất.
Bi Pc 107 - The training rule on plants (Bhūtagāma) - Điều học về thảo mộc.
Bi Pc 108 - The training rule on evasive speech (Aññavādaka) - Điều học về nói tránh né.
Bi Pc 109 - The training rule on complaining (Ujjhāpanaka) - Điều học về việc phàn nàn.
Bi Pc 110 - The training rule on furniture (Mañcasanthārana) - Điều học thứ nhất về chỗ nằm ngồi.
Bi Pc 111 - The second training rule on furniture (Seyyasanthārana) - Điều học thứ hai về chỗ nằm ngồi.
Bi Pc 112 - The training rule on encroaching (Anupakhajja) - Điều học về việc chen vào.
Bi Pc 113 - The training rule on throwing out (Nikkaḍḍhana) - Điều học về việc lôi kéo ra.
Bi Pc 114 - The training rule on upper stories (Vehāsakuṭi) - Điều học về căn gác lầu.
Bi Pc 115 - The training rule on large dwellings (Mahallakavihāra) - Điều học về trú xá lớn.
Bi Pc 116 - The training rule on containing living beings (Sappāṇaka) - Điều học về (nước) có sinh vật.
Bi Pc 117 - The training rule on almsmeals at public guesthouses (Āvasathapiṇḍa) - Điều học về vật thực ở phước xá.
Bi Pc 118 - The training rule on eating in a group (Gaṇabhojana) - Điều học về vật thực chung nhóm.
Bi Pc 119 - The training rule on Kāṇamātā (Dvittipattapūrapaṭiggahaṇa) - Điều học về người mẹ của Kāṇā.
Bi Pc 120 - The training rule on eating at the wrong time (Vikālabhojana) - Điều học về vật thực sái giờ.
Bi Pc 121 - The training rule on storing (Sannidhikāraka) - Điều học về tích trữ (vật thực).
Bi Pc 122 - The training rule on tooth cleaners (Dantapona) - Điều học về tăm xỉa răng.
Bi Pc 123 - The training rule on sending away (Uyyojana) - Điều học về việc đuổi đi.
Bi Pc 124 - The training rule on lustful (Sabhojana) - Điều học về chỉ có cặp vợ chồng.
Bi Pc 125 - The training rule on private and concealed (Rahopaṭicchanna) - Điều học thứ nhất về ngồi nơi kín đáo.
Bi Pc 126 - The training rule on sitting down in private (Rahonisajja) - Điều học thứ hai về ngồi nơi kín đáo.
Bi Pc 127 - The training rule on visiting (Cāritta) - Điều học về đi thăm viếng.
Bi Pc 128 - The training rule on Mahānāma (Catumāsappaccayapavāraṇā) - Điều học về vị Mahānāma.
Bi Pc 129 - The training rule on armies (Uyyuttasenā) - Điều học về quân đội động binh.
Bi Pc 130 - The training rule on staying with armies (Senāvāsa) - Điều học về trú ngụ nơi binh đội.
Bi Pc 131 - The training rule on battles (Uyyodhika) - Điều học về nơi tập trận.
Bi Pc 132 - The training rule on drinking alcoholic drinks (Surāpāna) - Điều học về uống rượu.
Bi Pc 133 - The training rule on tickling (Aṅgulipatodaka) - Điều học về thọt lét bằng ngón tay.
Bi Pc 134 - The training rule on playing (Hasadhamma) - Điều học về chơi giỡn.
Bi Pc 135 - The training rule on disrespect (Anādariya) - Điều học về sự không tôn trọng.
Bi Pc 136 - The training rule on scaring (Bhiṁsāpana) - Điều học về việc làm cho kinh sợ.
Bi Pc 137 - The training rule on fire (Jotika) - Điều học về ngọn lửa.
Bi Pc 138 - The training rule on bathing (Nahāna) - Điều học về việc tắm.
Bi Pc 139 - The training rule on making stains (Dubbaṇṇakaraṇa) - Điều học về việc làm hoại sắc.
Bi Pc 140 - The training rule on assigning ownership to another (Vikappana) - Điều học về chú nguyện để dùng chung.
Bi Pc 141 - The training rule on hiding robes (Cīvaraapanidhāna) - Điều học về việc thu giấu y.
Bi Pc 142 - The training rule on intentionally (Sañcicca) - Điều học về cố ý (giết) sinh vật.
Bi Pc 143 - The training rule on containing living beings (Sappāṇaka) - Điều học về (nước) có sinh vật.
Bi Pc 144 - The training rule on reopening (Ukkoṭana) - Điều học về việc khơi lại.
Bi Pc 145 - The training rule on a group of traveling thieves (Theyyasattha) - Điều học về đám người đạo tặc.
Bi Pc 146 - The training rule on Ariṭṭha (Antarāyika) - Điều học về vị Ariṭṭha.
Bi Pc 147 - The training rule on living with one who has been ejected (Ukkhittasambhoga) - Điều học về việc hưởng thụ chung với vị bị án treo.
Bi Pc 148 - The training rule on Kaṇṭaka (Samaṇuddesaantarāyika) - Điều học về vị Kaṇṭaka.
Bi Pc 149 - The training rule on legitimately (Sahadhammika) - Điều học về (nói) theo Pháp.
Bi Pc 150 - The training rule on annoyance (Vilekhana) - Điều học về việc gây ra sự bối rối.
Bi Pc 151 - The training rule on deception (Mohana) - Điều học về sự giả vờ ngu dốt.
Bi Pc 152 - The training rule on hitting (Pahāra) - Điều học về cú đánh.
Bi Pc 153 - The training rule on raising a hand (Talasattika) - Điều học về việc giá tay (dọa đánh).
Bi Pc 154 - The training rule on groundless (Amūlaka) - Điều học về không có nguyên cớ.
Bi Pc 155 - The training rule on intentionally (Sañcicca) - Điều học về cố ý.
Bi Pc 156 - The training rule on eavesdropping (Upassuti) - Điều học về việc nghe lén.
Bi Pc 157 - The training rule on obstructing a legal procedure (Kammapaṭibāhana) - Điều học về việc ngăn cản hành sự.
Bi Pc 158 - The training rule on leaving without giving consent (Chandaṁadatvāgamana) - Điều học về việc bỏ đi không trao ra sự tùy thuận.
Bi Pc 159 - The training rule on what is worn out (Dubbala) - Điều học về vị Dabba.
Bi Pc 160 - The training rule on diverting (Pariṇāmana) - Điều học về việc thuyết phục dâng.
Bi Pc 161 - The training rule on precious things (Ratana) - Điều học về vật quý giá.
Bi Pc 162 - The training rule on needle cases (Sūcighara) - Điều học về ống đựng kim.
Bi Pc 163 - The training rule on beds and benches (Mañcapīṭha) - Điều học về giường nằm.
Bi Pc 164 - The training rule on upholstered with cotton down (Tūlonaddha) - Điều học về độn bông gòn.
Bi Pc 165 - The training rule on itch covers (Kaṇḍuppaṭicchādi) - Điều học về y đắp ghẻ.
Bi Pc 166 - The training rule on the rainy season robe (Vassikasāṭikā) - Điều học về vải choàng tắm mưa.

V- ACKNOWLEDGMENT (PĀṬIDESANĪYA) – HỐI QUÁ, ƯNG PHÁT LỘ (8 )
Bi Pd 1 - The training rule on asking for ghee (Sappiviññāpana) - Điều học vể việc yêu cầu bơ lỏng.
Bi Pd 2–8 - The training rules on asking for oil … honey … syrup … fish … meat … milk … curd (Telādi) - Điều học vể việc yêu cầu dầu ăn … mật ong … đường mía … cá … thịt … sữa tươi … sữa đông.

VI- RULES FOR TRAINING (SEKHIYA) – CHÚNG HỌC, ƯNG HỌC (75)
Bi Sk 1 - The training rule on evenly all around (Parimaṇḍala) - Điều học về quấn y (nội) tròn đều.
Bi Sk 2 - The second training rule on evenly all around Dutiyaparimaṇḍala) - Điều học về trùm y (vai trái) tròn đều.
Bi Sk 3 - The training rule on well - covered (Suppaṭicchanna) - Điều học về mặc y che kín đáo.
Bi Sk 4 - The second training rule on well - covered (Dutiyasuppaṭicchanna) - Điều học thứ hai về mặc y che kín đáo.
Bi Sk 5 - The training rule on well - restrained (Susaṁvuta) - Điều học về khéo thu thúc.
Bi Sk 6 - The second training rule on well - restrained (Dutiyasusaṁvuta) - Điều học thứ hai về khéo thu thúc.
Bi Sk 7 - The training rule on lowered eyes (Okkhittacakkhu) - Điều học về mắt nhìn xuống.
Bi Sk 8 - The second training rule on lowered eyes (Dutiyaokkhittacakkhu) - Điều học thứ hai về mắt nhìn xuống.
Bi Sk 9 - The training rule on lifted robes (Ukkhittaka) - Điều học về sự vén y lên.
Bi Sk 10 - The second training rule on lifted robes (Dutiyaukkhittaka) - Điều học thứ hai về sự vén y lên.
Bi Sk 11 - The training rule on laughing loudly (Ujjagghika) - Điều học về tiếng cười vang.
Bi Sk 12 - The second training rule on laughing loudly (Dutiyaujjagghika) - Điều học thứ hai về tiếng cười vang.
Bi Sk 13 - The training rule on loud noises (Appasadda) - Điều học về giọng nói nhỏ nhẹ.
Bi Sk 14 - The second training rule on loud noises (Dutiyaappasadda) - Điều học thứ hai về giọng nói nhỏ nhẹ.
Bi Sk 15 - The training rule on swaying the body (Kāyappacālaka) - Điều học về sự lắc lư thân.
Bi Sk 16 - The second training rule on swaying the body (Dutiyakāyappacālaka) - Điều học thứ hai về sự lắc lư thân.
Bi Sk 17 - The training rule on swinging the arms (Bāhuppacālaka) - Điều học về sự lắc lư cánh tay.
Bi Sk 18 - The second training rule on swinging the arms (Dutiyabāhuppacālaka) - Điều học thứ hai về sự lắc lư cánh tay.
Bi Sk 19 - The training rule on swaying the head (Sīsappacālaka) - Điều học về sự lắc lư đầu.
Bi Sk 20 - The second training rule on swaying the head (Dutiyasīsappacālaka) - Điều học thứ hai về sự lắc lư đầu.
Bi Sk 21 - The training rule on hands on hips (Khambhakata) - Điều học về sự chống nạnh.
Bi Sk 22 - The second training rule on hands on hips (Dutiyakhambhakata) - Điều học thứ hai về sự chống nạnh.
Bi Sk 23 - The training rule on covering the head (Oguṇṭhita) - Điều học về việc trùm đầu.
Bi Sk 24 - The second training rule on covering the head (Dutiyaoguṇṭhita) - Điều học thứ hai về việc trùm đầu.
Bi Sk 25 - The training rule on squatting on the heels (Ukkuṭika) - Điều học về việc đi nhón gót.
Bi Sk 26 - The training rule on sitting with clasped knees (Pallatthika) - Điều học về sự ôm đầu gối.
Bi Sk 27 - The training rule on receiving respectfully (Sakkaccapaṭiggahaṇa) - Điều học về thọ lãnh đồ khất thực một cách nghiêm trang.
Bi Sk 28 - The training rule on receiving with attention on the almsbowl (Pattasaññīpaṭiggahaṇa) - Điều học về thọ lãnh đồ khất thực với sự chú tâm ở bình bát.
Bi Sk 29 - The training rule on receiving an even measure of bean curry (Samasūpakapaṭiggahaṇa) - Điều học về thọ lãnh xúp đậu tương xứng.
Bi Sk 30 - The training rule on even levels (Samatittika) - Điều học về thọ lãnh đồ khất thực vừa ngang miệng (bình bát).
Bi Sk 31 - The training rule on respectfully (Sakkacca) - Điều học về thọ dụng đồ khất thực một cách nghiêm trang.
Bi Sk 32 - The training rule on attention on the almsbowl (Pattasaññī) - Điều học về thọ dụng đồ khất thực với sự chú tâm ở bình bát.
Bi Sk 33 - The training rule on in order (Sapadāna) - Điều học về thọ dụng đồ khất thực theo tuần tự.
Bi Sk 34 - The training rule on an even measure of bean curry (Samasūpaka) - Điều học về thọ dụng xúp đậu tương xứng.
Bi Sk 35 - The training rule on making a heap (Thūpakata) - Điều học về không vun lên thành đống.
Bi Sk 36 - The training rule on covering with rice (Odanappaṭicchādana) - Điều học về không dùng cơm che lấp xúp hoặc thức ăn.
Bi Sk 37 - The training rule on requesting rice and bean curry (Sūpodanaviññatti) - Điều học về không yêu cầu xúp và cơm.
Bi Sk 38 - The training rule on finding fault (Ujjhānasaññī) - Điều học về không nhìn vào bình bát của các vị khác với ý định tìm lỗi.
Bi Sk 39 - The training rule on mouthfuls (Nātimahanta) - Điều học về không làm vắt cơm quá lớn.
Bi Sk 40 - The training rule on mouthfuls (Parimaṇḍala) - Điều học về nên làm nắm cơm tròn đều.
Bi Sk 41 - The training rule on without bringing (Anāhaṭa) - Điều học về không há miệng ra khi vắt cơm chưa được đưa đến.
Bi Sk 42 - The second training rule on without bringing (Sabbahattha) - Điều học về không đưa trọn bàn tay vào miệng trong lúc thọ thực.
Bi Sk 43 - The training rule on with a mouthful (Sakabaḷa) - Điều học về không nói khi miệng có vắt cơm.
Bi Sk 44 - The training rule on lifted balls of food (Piṇḍukkhepaka) - Điều học về không thọ thực theo lối đưa thức ăn (vào miệng) một cách liên tục.
Bi Sk 45 - The training rule on breaking up mouthfuls (Kabaḷāvacchedaka) - Điều học về không thọ thực theo lối cắn vắt cơm từng chút một.
Bi Sk 46 - The training rule on stuffing the cheeks (Avagaṇḍakāraka) - Điều học về không thọ thực theo lối làm phồng má.
Bi Sk 47 - The training rule on shaking the hand (Hatthaniddhunaka) - Điều học về không thọ thực có sự vung rảy bàn tay.
Bi Sk 48 - The training rule on scattering rice (Sitthāvakāraka) - Điều học về không thọ thực có sự làm rơi đổ cơm.
Bi Sk 49 - The training rule on sticking out the tongue (Jivhānicchāraka) - Điều học về không thọ thực có sự le lưỡi.
Bi Sk 50 - The training rule on chomping (Capucapukāraka) - Điều học về không thọ thực có làm tiếng chép chép.
Bi Sk 51 - The training rule on slurping (Surusurukāraka) - Điều học về không thọ thực có làm tiếng sột sột.
Bi Sk 52 - The training rule on licking the hands (Hatthanillehaka) - Điều học về không thọ thực có sự liếm tay.
Bi Sk 53 - The training rule on licking the almsbowl (Pattanillehaka) - Điều học về không thọ thực có sự nạo vét bình bát.
Bi Sk 54 - The training rule on licking the lips (Oṭṭhanillehaka) - Điều học về không thọ thực có sự liếm môi.
Bi Sk 55 - The training rule on with food (Sāmisa) - Điều học về không thọ lãnh tô nước uống bằng bàn tay có dính thức ăn.
Bi Sk 56 - The training rule on containing rice (Sasitthaka) - Điều học về không đổ bỏ nước rửa bình bát có lẫn cơm ở nơi xóm nhà.
Bi Sk 57 - The training rule on holding a sunshade (Chattapāṇi) - Điều học về không thuyết Pháp đến người không bị bệnh có dù ở bàn tay.
Bi Sk 58 - The training rule on holding a staff (Daṇḍapāṇi) - Điều học về không thuyết Pháp đến người không bị bệnh có gậy ở bàn tay.
Bi Sk 59 - The training rule on holding a knife (Satthapāṇi) - Điều học về không thuyết Pháp đến người không bị bệnh có dao ở bàn tay.
Bi Sk 60 - The training rule on holding a weapon (Āvudhapāṇi) - Điều học về không thuyết Pháp đến người không bị bệnh có vũ khí ở bàn tay.
Bi Sk 61 - The training rule on shoes (Pāduka) - Điều học về không thuyết Pháp đến người không bị bệnh có mang giày.
Bi Sk 62 - The training rule on sandals (Upāhanāruḷha) - Điều học về không thuyết Pháp đến người không bị bệnh có mang dép.
Bi Sk 63 - The training rule on vehicles (Yāna) - Điều học về không thuyết Pháp đến người không bị bệnh ở trên xe.
Bi Sk 64 - The training rule on lying down (Sayana) - Điều học về không thuyết Pháp đến người không bị bệnh đang nằm.
Bi Sk 65 - The training rule on clasping the knees (Pallatthika) - Điều học về không thuyết Pháp đến người không bị bệnh ngồi ôm đầu gối.
Bi Sk 66 - The training rule on headdresses (Veṭhita) - Điều học về không thuyết Pháp đến người không bị bệnh đội khăn ở đầu.
Bi Sk 67 - The training rule on covered heads (Oguṇṭhita) - Điều học về không thuyết Pháp đến người không bị bệnh có đầu được trùm lại.
Bi Sk 68 - The training rule on the ground (Chamā) - Điều học về sẽ không ngồi ở nền đất rồi thuyết Pháp đến người không bị bệnh ngồi trên chỗ ngồi.
Bi Sk 69 - The training rule on low seats (Nīcāsana) - Điều học về việc không ngồi ở chỗ ngồi thấp rồi thuyết Pháp đến người không bị bệnh ngồi trên chỗ ngồi cao.
Bi Sk 70 - The training rule on standing (Ṭhita) - Điều học về việc không đứng thuyết Pháp đến người không bị bệnh ngồi.
Bi Sk 71 - The training rule on walking behind (Pacchatogamana) - Điều học về việc không thuyết Pháp đến người không bị bệnh đang đi phía trước.
Bi Sk 72 - The training rule on walking next to the path (Uppathenagamana) - Điều học về việc không thuyết Pháp đến người không bị bệnh đang đi giữa đường.
Bi Sk 73 - The training rule on defecating while standing (Ṭhitouccāra) - Điều học về không đứng đại tiện hoặc tiểu tiện nếu không bị bệnh.
Bi Sk 74 - The training rule on defecating on cultivated plants (Hariteuccāra) - Điều học về không đại tiện hoặc tiểu tiện hoặc khạc nhổ trên cỏ cây xanh nếu không bị bệnh.
Bi Sk 75 - The training rule on defecating in water (Udakeuccāra) - Điều học về không đại tiện hoặc tiểu tiện hoặc khạc nhổ vào trong nước nếu không bị bệnh.

VII- SETTLING LEGAL ISSUES (ADHIKARAṆASAMATHĀ) – DIỆT TRÁNH, DÀN XẾP TRANH TỤNG (7)
Bi As 1–7 - The settling of legal issues (Adhikaraṇasamatha) - Bảy pháp dàn xếp tranh tụng.

*-----*