Thursday, 26 January 2023

Cây Sāla trong kinh điển Pāli

 CÂY SĀLA TRONG KINH ĐIỂN PĀLI

Sāla là một loại cây quan trọng trong Phật giáo. Hai cây Sāla song đôi (Sa-la Song Thọ) của bộ tộc Malla ở Kusināra (Câu-thi-na) đã cho những hoa thơm ngát rơi rụng xuống thân Đức Phật khi Ngài nằm nghỉ trong những giờ phút cuối cùng trước khi nhập diệt (DN 16, SN 6.15, AN 4.76, Ud 4.2, Thag 16.10, Tha-ap 51). Theo Chú giải Trung bộ (M-a IV 182), Đức Phật đản sinh trong rừng Sāla ở Lumbini (lumbinīsālavanuyyāna); mẫu hậu sinh ra ngài Bồ-tát khi đứng vịn cành cây Sāla.

Bài kinh quan trọng Pháp môn Căn bản (Mūlapariyāya Sutta, MN 1) đã được Đức Phật giảng khi Ngài ngồi dưới gốc cổ thụ Sāla trong rừng Subhaga tại Ukkattha. Trong Đại kinh Gosiṅga (Mahāgosiṅga Sutta, MN 32), Trưởng lão Sāriputta mô tả rừng Sāla ở Gosiṅga như sau: “Khả ái thay khu rừng Gosinga! Ðêm rằm sáng trăng, cây Sa-la trổ hoa cùng khắp, như thể hương trời như được tỏa rộng khắp nơi.” Kinh Caṅkī (MN 95) tường thuật chuyện bà-la-môn Caṅkī và các đạo sĩ bà-la-môn cùng đi đến viếng thăm Đức Phật khi Ngài ngự tại rừng Sāla gần đó và họ gọi đó là rừng của chư thiên. Bà-la-môn Navakammika đến gặp Đức Phật khi Ngài ngồi hành thiền ở gốc cây trong rừng Sāla (Navakammika Sutta, SN 7.17). Kinh Gavesī (AN 5.180) được Đức Phật giảng trong rừng Sāla rộng lớn trên đường đến Kosala khi Ngài du hành với một nhóm đông các tỳ-khưu.

Trong thời quá khứ, Đức Phật Vessabhū (Tỳ-xá-phù) giác ngộ dưới cội cây Sāla (Mahāpadāna Sutta, DN 14). Cây Sāla cũng được đề cập trong nhiều bài kinh khác có liên hệ đến ván gỗ, dùng để đóng thuyền bè (Sāḷha Sutta, AN 4.196). Trong chuyện Tiền thân Sonaka (Ja 529), rừng Sālā được mô tả gồm “những cây to lớn, có thân thẳng, có tán màu xanh lục, làm thích ý. Chúng đứng thẳng, nương tựa với nhau, đáng yêu, tương tự đám mây.”

----------

* Nguồn: 
Bhikkhu Nyanatusita. “What is the Real Sal Tree?”, BPS Newsletter, No. 63, 2010. Kandy, Sri Lanka. (Bình Anson trích dịch, 25/01/2023)

* Sāla có nhiều tên gọi trong tiếng Ấn Độ: sāla, shala, sakhua, sarai. Tên tiếng Anh: Sal tree. Tên tiếng Hán: 沙羅 (Sa La). Tên thực vật: Shorea Robusta

* Ghi chú: 
AN : Aṅguttara Nikāya, Tăng Chi Bộ
DN : Dīgha Nikāya, Trường Bộ 
Ja : Jātaka, Chuyện Tiền Thân, Tiểu Bộ 
MN : Majjhima Nikāya, Trung Bộ
M-a: Majjhima-nikayatthakatha, Chú Giải Trung Bộ 
SN : Saṁyutta Nikāya, Tương Ưng Bộ
Thag : Theragāthā, Trưởng Lão Kệ, Tiểu Bộ
Tha-ap : Thera Apadana, Nam Thánh Nhân Ký Sự, Tiểu Bộ
Ud : Udāna, Phật Tự Thuyết, Tiểu Bộ

*-----*

Rừng Sala, Nepal


No comments: