I. Trong Trung bộ (Majjhima Nikāya), dựa theo bảng Danh mục (Index), bản dịch tiếng Anh của Bhikkhu Ñāṇamoli và Bhikkhu Bodhi (1995), tôi tìm thấy thiền-na (jhāna) được đề cập đến trong những bài kinh sau đây:
1. MN 4 - Bhayabherava Sutta, Kinh Sợ hãi và khiếp đảm.
2. MN 6 - Ākankheyya Sutta, Kinh Ước nguyện.
3. MN 8 - Sallekha Sutta, Kinh Đoạn giảm.
4. MN 13 - Mahādukkhakkhandha Sutta, Đại kinh Khổ uẩn.
5. MN 25 - Nivāpa Sutta, Kinh Bẫy mồi.
6. MN 26 - Ariyapariyesanā Sutta, Kinh Thánh cầu.
7. MN 27 - Cūḷahatthipadopama Sutta, Tiểu kinh Ví dụ dấu chân voi.
8. MN 30 - Cūḷasāropama Sutta, Tiểu kinh Ví dụ lõi cây.
9. MN 31 - Cūḷagosinga Sutta, Tiểu kinh Khu rừng sừng bò.
10. MN 36 - Mahāsaccaka Sutta, Đại kinh Saccaka.
11. MN 39 - Mahā-Assapura Sutta, Đại kinh Xóm ngựa.
12. MN 43 - Mahāvedalla Sutta, Đại kinh Phương quảng.
13. MN 44 - Cūḷavedalla Sutta, Tiểu kinh Phương quảng.
14. MN 45 - Cūḷadhammasamādāna Sutta, Tiểu kinh Pháp hành.
15. MN 51 - Kandaraka Sutta, Kinh Kandaraka.
16. MN 52 - Aṭṭhakanāgara Sutta, Kinh Bát thành.
17. MN 53 - Sekha Sutta, Kinh Hữu học.
18. MN 59 - Bahuvedanīya Sutta, Kinh Nhiều cảm thọ.
19. MN 64 - Mahāmālunkya Sutta, Đại kinh Mālunkyāputta.
20. MN 65 - Bhaddāli Sutta, Kinh Bhaddāli.
21. MN 66 - Laṭukikopama Sutta, Kinh Ví dụ chim cáy.
22. MN 76 - Sandaka Sutta, Kinh Sandaka.
23. MN 77 - Mahāsakuludāyi Sutta, Đại kinh Sakuludāyin.
24. MN 78 - Samaṇamaṇḍikā Sutta, Kinh Samaṇamaṇḍikāputta.
25. MN 79 - Cūḷasakuludāyi Sutta, Tiểu kinh Sakuludāyin.
26. MN 101 - Devadaha Sutta, Kinh Devadaha.
27. MN 107 - Gaṇakamoggallāna Sutta, Kinh Gaṇaka Moggallāna.
28. MN 108 - Gopakamoggallāna Sutta, Kinh Gopaka Moggallāna.
29. MN 111 - Anupada Sutta, Kinh Bất đoạn.
30. MN 113 - Sappurisa Sutta, Kinh Chân nhân.
31. MN 118 - Ānāpānasati Sutta, Kinh Nhập tức xuất tức niệm. [*]
32. MN 119 - Kāyagatāsati Sutta, Kinh Thân hành niệm.
33. MN 139 - Araṇavibhanga Sutta, Kinh Vô tránh phân biệt.
34. MN 141 - Saccavibhanga Sutta, Kinh Phân biệt về sự thật.
[*] Theo Chú giải, phát triển thiền-na trong 12 bước đầu tiên của quán niệm hơi thở. Bốn bước sau cùng (13-16) là phát triển tuệ quán.
II. Trong Trường bộ (Dīgha Nikāya), các bài kinh sau đây đều có đề cập đến thiền-na (jhāna) - tổng cộng 19 kinh trong số 34 bài kinh:
DN 2, 3, 4, 5, 6, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 15, 16, 17, 21, 22, 26, 29, 33.
III. Trong Tương ưng bộ (Saṃyutta Nikāya), có 2 chương về thiền-na: Chương 34 - Tương ưng Thiền (Jhānasaṃyutta), thiên Uẩn (55 bài kinh) và Chương 53 - Tương ưng Thiền (cùng tên), thiên Đại phẩm (54 bài kinh).
IV. Trong Tăng chi bộ (Aṅguttara Nikāya), thiền-na (jhāna) được đề cập đến trong 24 bài kinh sau đây:
AN 2.13, AN 3.58, AN 3.63, AN 4.123, AN 4.164, AN 4.190, AN 4.198, AN 4.41, AN 4.78, AN 5.14, AN 5.272, AN 5.28, AN 6.60, AN 8.11, AN 9.34, AN 9.35, AN 9.36, AN 9.40, AN 9.41, AN 9.42, AN 9.73, AN 9.74, AN 11.16, AN 11.67.
*-----*
No comments:
Post a Comment