Wednesday 7 September 2022

Thiền-na (Jhāna) trong Kinh tạng Nikāya

 I. Trong Trung bộ (Majjhima Nikāya), dựa theo bảng Danh mục (Index), bản dịch tiếng Anh của Bhikkhu Ñāṇamoli và Bhikkhu Bodhi (1995), tôi tìm thấy thiền-na (jhāna) được đề cập đến trong những bài kinh sau đây:

1. MN 4 - Bhayabherava Sutta, Kinh Sợ hãi và khiếp đảm.
2. MN 6 - Ākankheyya Sutta, Kinh Ước nguyện.
3. MN 8 - Sallekha Sutta, Kinh Đoạn giảm.
4. MN 13 - Mahādukkhakkhandha Sutta, Đại kinh Khổ uẩn.
5. MN 25 - Nivāpa Sutta, Kinh Bẫy mồi.
6. MN 26 - Ariyapariyesanā Sutta, Kinh Thánh cầu.
7. MN 27 - Cūḷahatthipadopama Sutta, Tiểu kinh Ví dụ dấu chân voi.
8. MN 30 - Cūḷasāropama Sutta, Tiểu kinh Ví dụ lõi cây.
9. MN 31 - Cūḷagosinga Sutta, Tiểu kinh Khu rừng sừng bò.
10. MN 36 - Mahāsaccaka Sutta, Đại kinh Saccaka.
11. MN 39 - Mahā-Assapura Sutta, Đại kinh Xóm ngựa.
12. MN 43 - Mahāvedalla Sutta, Đại kinh Phương quảng.
13. MN 44 - Cūḷavedalla Sutta, Tiểu kinh Phương quảng.
14. MN 45 - Cūḷadhammasamādāna Sutta, Tiểu kinh Pháp hành.
15. MN 51 - Kandaraka Sutta, Kinh Kandaraka.
16. MN 52 - Aṭṭhakanāgara Sutta, Kinh Bát thành.
17. MN 53 - Sekha Sutta, Kinh Hữu học.
18. MN 59 - Bahuvedanīya Sutta, Kinh Nhiều cảm thọ.
19. MN 64 - Mahāmālunkya Sutta, Đại kinh Mālunkyāputta.
20. MN 65 - Bhaddāli Sutta, Kinh Bhaddāli.
21. MN 66 - Laṭukikopama Sutta, Kinh Ví dụ chim cáy.
22. MN 76 - Sandaka Sutta, Kinh Sandaka.
23. MN 77 - Mahāsakuludāyi Sutta, Đại kinh Sakuludāyin.
24. MN 78 - Samaṇamaṇḍikā Sutta, Kinh Samaṇamaṇḍikāputta.
25. MN 79 - Cūḷasakuludāyi Sutta, Tiểu kinh Sakuludāyin.
26. MN 101 - Devadaha Sutta, Kinh Devadaha.
27. MN 107 - Gaṇakamoggallāna Sutta, Kinh Gaṇaka Moggallāna.
28. MN 108 - Gopakamoggallāna Sutta, Kinh Gopaka Moggallāna.
29. MN 111 - Anupada Sutta, Kinh Bất đoạn.
30. MN 113 - Sappurisa Sutta, Kinh Chân nhân.
31. MN 118 - Ānāpānasati Sutta, Kinh Nhập tức xuất tức niệm. [*]
32. MN 119 - Kāyagatāsati Sutta, Kinh Thân hành niệm.
33. MN 139 - Araṇavibhanga Sutta, Kinh Vô tránh phân biệt.
34. MN 141 - Saccavibhanga Sutta, Kinh Phân biệt về sự thật.

[*] Theo Chú giải, phát triển thiền-na trong 12 bước đầu tiên của quán niệm hơi thở. Bốn bước sau cùng (13-16) là phát triển tuệ quán.

II. Trong Trường bộ (Dīgha Nikāya), các bài kinh sau đây đều có đề cập đến thiền-na (jhāna) - tổng cộng 19 kinh trong số 34 bài kinh:
DN 2, 3, 4, 5, 6, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 15, 16, 17, 21, 22, 26, 29, 33.

III. Trong Tương ưng bộ (Saṃyutta Nikāya), có 2 chương về thiền-na: Chương 34 - Tương ưng Thiền (Jhānasaṃyutta), thiên Uẩn (55 bài kinh) và Chương 53 - Tương ưng Thiền (cùng tên), thiên Đại phẩm (54 bài kinh).

IV. Trong Tăng chi bộ (Aṅguttara Nikāya), thiền-na (jhāna) được đề cập đến trong 24 bài kinh sau đây:
AN 2.13, AN 3.58, AN 3.63, AN 4.123, AN 4.164, AN 4.190, AN 4.198, AN 4.41, AN 4.78, AN 5.14, AN 5.272, AN 5.28, AN 6.60, AN 8.11, AN 9.34, AN 9.35, AN 9.36, AN 9.40, AN 9.41, AN 9.42, AN 9.73, AN 9.74, AN 11.16, AN 11.67.

*-----*




No comments: